Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Vĩnh Long
Trung tâm khuyến nông Vĩnh Long

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Khảo nghiệm tính thích nghi dòng vịt TS 132 nuôi thương phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm khuyến nông Vĩnh Long

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Vĩnh Long

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Trương Vĩnh Yên

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Khảo nghiệm khả năng thích nghi dòng vịt TS132  nuôi thương phẩm trên địa bàn huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Đánh giá, theo dõi tỷ lệ sống, thời gian xuất chuồng, trọng lượng xuất chuồng, tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng và khả năng kháng bệnh của giống vịt TS 132 nuôi  thương phẩm.
2. Đánh giá, hội thảo phân tích hiệu quả của việc nuôi vịt TS 132 và đưa ra khuyến cáo cho các mô hình trình diễn Khuyến nông và bà con nông dân áp dụng vào thực tế.
3. Nghiệm thu, báo cáo tổng kết

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Chăn nuôi

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Thời gian thực hiện đề tài: 6 tháng
- Khảo sát chọn địa điểm thực hiện : Ban chủ nhiệm Đề tài sẽ kết hợp với Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai, khảo sát các hộ chăn nuôi thủy cầm thuộc các huyện Long Hồ, Mang Thích, Vũng Liêm để chọn ra 3 hộ  đủ điều kiện tham gia đề tài theo tiêu chí sau:
+ Có đủ điều kiện về chuồng trại, trang thiết bị phục vụ chăn nuôi vịt.
+ Có kinh nghiệm chăn nuôi vịt
+ Nhiệt tình tham gia ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
1. Khảo nghiệm khả năng thích nghi dòng vịt TS132 nuôi thương phẩm
      - Địa điểm: 3 huyện gồm Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long
      - Đối tượng thực hiện: Vịt TS 132.
       - Phương thức : Nuôi nhốt
- Số lượng vịt nuôi: 300 con (mỗi huyện 1 hộ nuôi 100 con, tỷ lệ trống: mái là 50% trống, 50% mái)
- Chuồng trại : Xây dựng kiên cố, mái lợp lá hoặc tonl, nền chuồng đảm bảo cao ráo, thoáng mát, không bị mưa tạt, gió lùa. Có nguồn nước đàm bảo vệ sinh và đủ dùng (có ao cho vịt tắm), có diện tích đảm bảo mật độ nuôi khoảng 6 con/m2, có sân chơi cho vịt (cần có bóng râm, che mát). Có lưới bao xung quanh (nuôi nhốt).
- Thức ăn cho vịt: Dùng thức ăn hỗn hợp chuyên dùng cho vịt thịt, được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Hàm lượng đạm phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của vịt.
+ Thức ăn HH vịt con (giai đoạn 0-3 tuần tuổi) có hàm lượng đạm từ 19 – 21%
+ Thức ăn HH vịt lớn (giai đoạn từ 4 tuần – bán) có hàm lượng đạm từ 17 – 19%
- Quy trình kỹ thuật áp dụng: Áp dụng theo quy trình kỹ thuật của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển chăn nuôi gia cầm Vigova và Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên (có phụ lục kèm theo)
          - Chỉ tiêu theo dõi:             
      + Tỷ lệ sống (%)    =                                                                                       x 100
 
             
       + Trọng lượng xuất chuồng (kg/con) =   =
 
             
       + Tiêu tốn thức ăn    (kg TĂ/kg P)=                                                             
 
       Lượng thức ăn hàng ngày được cân trước khi cho vịt ăn và trừ lượng thức ăn thừa, ngày cần 2 lần (lần 1 vào lúc 6 giờ sáng, lần 2 vào lúc 17 giờ chiều) để tính lượng thức ăn vào hàng ngày. (hướng dẫn chủ hộ cân ghi và sỗ theo dõi). Mỗi tuần tổng hợp 1 lần
         Các chỉ tiêu theo dõi lấy mỗi tuần 1 lần (tổng cộng 8 lần):
         + Cân trọng lượng vịt: dùng cân đồng hồ cân mỗi điểm thí nghiệm cân 30 con gồm 15 con vịt mái và 15 vịt trống, sau đó tính bình quân.
         - Khả năng kháng bệnh: theo dõi, ghi chép số liệu hàng ngày (Từ khi bắt đầu đến kết thúc thí nghiệm)
        - Hiệu quả kinh tế:
         + Tổng đầu tư: gồm các khoảng như chi phí chuồng trại, vịt giống, thức ăn cho vịt, vaccin, hóa chất, thuốc thú y, công lao động và các chi phí khác.
         + Tổng thu = tổng số lượng vịt xuất bán (kg) x giá bán vịt (kg)
         + Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng đầu tư
         + Tỉ suất lợi nhuận (%)
                                         Lợi nhuận
                TSLN (%) =                               x  100
                                         Tổng chi
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến )

17

Kinh phí được phê duyệt: 0 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)