Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Công an
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng thiết bị sấy bằng năng lượng mặt trời trong sấy nông sản ở tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Công an

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Huỳnh Kim Tước

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Lê Văn Việt; ThS. Nguyễn Mạnh Tuân; ThS. Nguyễn Văn Phú; ThS. Đặng Thị Luận; CN. Diệp Thế Cường; KS. Dương Minh Tuấn

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Đề xuất và lựa chọn địa điểm xây dựng thí điểm mô hình.
Nội dung 2: Thiết kế kỹ thuật, chế tạo và xây dựng 02 mô hình thực tế (01 hô hình sấy cơm nhãn, 01 mô hình sấy cơm sấy chà bông).
Nội dung 3: Vận hành thử nghiệm và tối ưu hoá hoạt động của mô hình.
Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả mô hình và khả năng nhân rộng
Nội dung 5: Xây dựng cẩm nang hướng dẫn thiết lập và vận hành thiết bị sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời.
Nội dung 6: Tổ chức tập huấn sử dụng, vận hành, bảo trì mô hình cho cán bộ kỹ thuật và bà con nông dân.
Nội dung 7: Tổ chức hội thảo khoa học đánh giá hiệu quả mô hình và thu thập ý kiến các chuyên gia, nhà quản lý, hộ gia đình/tổ hợp tác/hợp tác xã,... góp ý cho giải pháp phổ biến và nhân rộng mô hình ứng dụng thiết bị sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

  • Phương pháp tổng hợp và nghiên cứu các tài liệu liên quan sử dụng cho nội dung 3.
  • Phương pháp điều tra khảo sát: nhằm khảo sát chi tiết các yếu tố về không gian, bức xạ, nhu cầu sấy… sử dụng cho nội dung 1.
  • Phương pháp xử lý thông tin sử dụng cho nội dung 1, được áp dụng để xử lý các thông tin, số liệu từ quá trình điều tra khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng thí điểm.
  • Phương pháp mô hình được sử dụng cho nội dung 2, điều chỉnh ý tưởng, xây dựng bản vẽ kỹ thuật và chế tạo mô hình phù hợp.
  • Phương pháp đo đạc, thống kê và thu thập số liệu của mô hình sử dụng cho nội dung 3:
  • Số liệu về nhiệt độ buồng sấy theo buổi sẽ được hiển thị bằng thiết bị điện tử, do đó, người sử dụng có thể theo dõi và cung cấp số liệu cho đơn vị quản lý.
  • Theo dõi và thống kê thời lượng sấy một mẻ của máy.
  • Phương pháp trình bày, hướng dẫn sử dụng cho nội dung 5, phổ biến kết quả thử nghiệm mô hình.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

  Qua kết quả thực hiện dự án giai đoạn 2, nghiên cứu đã xây dựng thành công 02 mô hình thí điểm ứng dụng năng lượng mặt trời cho 02 đối tượng nông sản (cơm nhãn, cơm sấy chà bông) theo kiểu kết hợp bức xạ mặt trời và đối lưu không khí nóng, kết quả sản phẩm sau quá trình sấy đạt chất lượng đặt ra ban đầu. Từ đó cho thấy được việc ứng dụng công nghệ NLMT vào quá trình sấy là rất hiệu quả, đem lại rất nhiều ưu điểm hơn là sử dụng nguyên liệu hóa thạch. Thiết bị công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời có ưu điểm cơ bản, nổi trội nhất là năng lượng sạch, thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí CO2 vào không khí, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, cho sản phẩm sau sấy đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
   Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã xây dựng được các tài liệu hướng dẫn thiết lập và vận hành thiết bị sấy NLMT một cách đơn giản và hiệu quả nhất, đồng thời đưa ra các giải pháp phổ biến và nhân rộng mô hình ứng dụng thiết bị sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để từ đó giúp bà con nông dân có thể tiếp cận với công nghệ này một cách nhanh nhất và có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ này vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày để mang lại phương thức bảo quản hiệu quả cho các loại nông sản sau thu hoạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, đồng thời đưa chất lượng các loại nông sản này lên một tầm cao mới.


 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến )

17

Kinh phí được phê duyệt: 0 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)