Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viện nghiên cứu hải sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Quan trắc và phân tích môi trường vùng Đông - Tây Nam Bộ biển Côn Sơn và vùng nuôi cá biển tập trung

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện nghiên cứu hải sản

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS Nguyễn Công Thành

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung Quan trắc môi trường Quốc gia:
- Quan trắc môi trường trên hệ thống 16 điểm quan trắc vùng biển Tây Nam Bộ và 2 điểm QT biển Côn Sơn năm 2020.
- Quan trắc môi trường vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn đợt 1, tháng 5-6/2020.
- Quan trắc môi trường vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn đợt 2, tháng 10-11/2020.
- Tổng hợp kết quả Quan trắc môi trường vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn năm 2020.
Nội dung Quan trắc môi trường vùng nuôi:
- Quan trắc cảnh báo môi trường vùng nuôi cá biển bằng lồng bè năm 2020
- Quan trắc cảnh báo môi trường vùng nuôi cá biển bằng lồng bè đợt 1 (tháng 4-5/2020).
- Quan trắc cảnh báo môi trường vùng nuôi cá biển bằng lồng bè đợt 2 (tháng 9 - 10/2020)
- Tổng hợp kết quả quan trắc cảnh báo môi trường vùng nuôi cá biển bằng lồng bè năm 2020.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Bộ số liệu kết quả QTMT trên hệ thống 16 điểm QT vùng biển Tây Nam Bộ và 2 điểm QT biển Côn Sơn năm 2020;
- Bộ số liệu kết quả quan trắc cảnh báo môi trường vùng nuôi cá biển bằng lồng bè năm 2020;
- 02 tập báo cáo nhanh về kết quả QTCB MT gửi cơ quan quản lý và các địa phương đợt 11 (tháng 4-5/2020) và đợt 2 (tháng 9-10/2020);
- 02 Báo cáo kết quả QTMT vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn đợt 1 (tháng 5-6/2020) và đợt 2 (tháng 10-11/2020);
- 02 Báo cáo chuyên đề kết quả QTCB MT vùng nuôi cá biển bằng lồng bè đợt 1 (tháng 4-5/2020) và đợt 2 (tháng 9-10/2020);
- 02 báo cáo tổng hợp và 01 báo cáo tổng kết nhiệm vụ.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sản phẩm của nhiệm vụ được cung cấp cho cơ quan quản lý Bộ Tài nguyên & Môi trường; Bộ Nông nghiệp & PTNT (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường biển, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh và khẳng định chủ quyền biển Việt Nam; Sản phẩm của nhiệm vụ được cung cấp đến các địa phương có mạng trạm quan trắc tại vùng nuôi cá biển tập trung phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất thuỷ sản của địa phương (Uỷ ban Nhân dân xã, huyện, Sở NN&PTNT, Sở KH&CN các tỉnh/thành Hải Phòng, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu) và người dân/tổ chức sử dụng trực tiếp phục vụ sản xuất thuỷ sản trên địa bàn.

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 01/01/2020 đến 01/12/2020)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1200 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1200 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)