14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu phát triển công nghệ canh tác tôm – lúa theo hướng hữu cơ vùng ven biển tây đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐTĐL.CN-21/18 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Huỳnh Văn Nghiệp
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu phát triển công nghệ canh tác tôm – lúa theo hướng hữu cơ vùng ven biển tây đồng bằng sông Cửu Long; Báo cáo hiện trạng canh tác lúa và nuôi tôm trong mô hình tôm – lúa và đề xuất giải pháp kỹ thuật canh tác tôm – lúa đạt hiệu quả cao; Quy trình kỹ thuật canh tác lúa theo hướng hữu cơ và quy trình kỹ thuật nuôi tôm theo hướng sinh thái trong mô hình canh tác tôm lúa, được địa phương chấp nhận nhân rộng; Xây dựng mô hình tôm – lúa. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Nuôi trồng thuỷ sản |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - 01-02 Giống lúa kháng mặn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (hạt dài, trong, ít bạc bụng), năng suất đạt 4,5 – 5,5 tấn/ha. Chịu được mặn ≥ 0.4%;
- Báo cáo hiện trạng canh tác lúa và nuôi tôm trong mô hình tôm – lúa (hiệu quả, hạn chế và nguyên nhân) và đề xuất giải pháp kỹ thuật canh tác tôm – lúa đạt hiệu quả cao hơn ít nhất 20-25% về kinh tế, bảo vệ môi trường - Quy trình kỹ thuật canh tác lúa theo hướng hữu cơ và quy trình kỹ thuật nuôi tôm theo hướng sinh thái trong mô hình canh tác tôm lúa, được địa phương chấp nhận nhân rộng - Xây dựng được 02 mô hình tôm – lúa, quy mô 40 ha/mô hình, tăng hiệu quả thêm 20-25% so với đối chứng - Đăng ký được 01 nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm gạo và 01 nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm tôm trong mô hình canh tác tôm lúa sản xuất theo hướng hữu cơ và sinh thái. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Áp dụng cho toàn vùng canh tác tôm – lúa ven biển Tây, ĐBSCL nói riêng và toàn vùng ĐBSCL; Quy trình nuôi tôm sinh thái bền vững tại vùng ven biển Tây và nuôi với năng suất cao hơn cùng loại trong vùng, có thể chuyển giao trực tiếp cho các hợp tác xã hoặc các cơ quan quản lý nhà nước như: Trung tâm giống các tỉnh, Chi cục nuôi trồng thủy sản các tỉnh... |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/11/2018 đến 01/10/2021) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 5500 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 5500 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|