14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Sản xuất thử nghiệm giống chè shan LP18 tại một số tỉnh miền núi phía Bắc |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Nguyễn Hữu La
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Sản xuất thử nghiệm giống chè shan LP18 tại một số tỉnh miền núi phía Bắc; Quy trình kỹ thuật nhân giống chè shan LP18; Quy trình kỹ thuật trồng và thâm canh giống chè shan LP18; Quy trình chế biến chè xanh, chè đen chất lượng cao từ sản phẩm của giống chè LP18; Sản xuất 01 triệu cây giống; Sản xuất thương phẩm 45 ha chè shan LP18. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Cây công nghiệp và cây thuốc |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Quy trình công nghệ:
+ Quy trình kỹ thuật nhân giống chè shan LP18 + Quy trình kỹ thuật trồng và thâm canh giống chè shan LP18 + Quy trình chế biến chè xanh, chè đen chất lượng cao từ sản phẩm của giống chè LP18 - Sản xuất 01 triệu cây giống - Sản xuất thương phẩm 45 ha chè shan LP18: + Trồng mới 30 ha giống chè shan LP18 + Thâm canh 15 ha giống chè shan LP18 - Đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho 240 lượt người |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Quy trình công nghệ: Quy trình kỹ thuật nhân giống chè shan LP18: Áp dụng cho địa bàn tỉnh Phú Thọ và Sơn La; Quy trình kỹ thuật trồng và thâm canh giống chè shan LP18: Áp dụng cho địa bàn tỉnh Phú Thọ và Sơn La, Hoà Bình, Hà Giang; Quy trình chế biến chè xanh, chè đen chất lượng cao từ sản phẩm của giống chè LP18: Áp dụng cho địa bàn tỉnh Phú Thọ và Sơn La. - Sản xuất 01 triệu cây giống: sản xuất tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chè, Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. - Sản xuất thương phẩm 45 ha chè shan LP18: Trồng mới 30 ha giống chè shan LP18, trong đó, 5 ha tại xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình; 5 ha tại xã Hùng An, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang; 10 ha tại xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; 10 ha tại xã …, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; Thâm canh 15ha giống chè shan LP18, trong đó, 13 ha tại xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; 02ha tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát Triển Chè, Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 6600 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2400 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 4200 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 4758/QĐ-BNN-KHCN ngày 12 tháng Tháng 12 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|