14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu giải pháp công nghệ tích trữ nước phân tán phục vụ vùng cây ăn quả vùng Đồng bằng Sông Cửu Long |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện khoa học thủy lợi miền nam
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Thái Hùng
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Báo cáo đánh giá thực trạng, nhu cầu, hiệu quả của hệ thống công trình trữ nước tại chỗ phục vụ cây ăn quả vùng khó khăn nguồn ngọt tại ĐBSCL. Đề xuất giải pháp, công nghệ xây dựng hệ thống các ao, hồ, đoạn sông, kênh, rạch,.. thành các khu trữ nước, phù hợp với điều kiện cụ thể từng khu vực trồng cây ăn quả. Xây dựng các mô hình mẫu công trình tích trữ nước ngọt tại chỗ cho vùng khan hiếm nguồn ngọt ĐBSCL. Áp dụng thử nghiệm 02 mô hình trữ nước phân tán cho khu vực trồng cây ăn quả với quy mô tối thiểu 1ha/01 công trình (dự kiến tại tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre). Hướng dẫn, quy trình kỹ thuật ứng dụng công nghệ dùng trong thiết kế, xây dựng công trình trữ nước ngọt tại chỗ, phân tán phục vụ vùng cây ăn quả chủ lực ở vùng ĐBSCL. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật thuỷ lợi |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Đánh giá thực trạng, nhu cầu, hiệu quả của hệ thống công trình trữ nước tại chỗ phục vụ cây ăn quả vùng khó khăn nguồn ngọt tại ĐBSCL. Đề xuất giải pháp, công nghệ xây dựng hệ thống các ao, hồ, đoạn sông, kênh, rạch,.. thành các khu trữ nước, phù hợp với điều kiện cụ thể từng khu vực trồng cây ăn quả. Xây dựng các mô hình mẫu công trình tích trữ nước ngọt tại chỗ cho vùng khan hiếm nguồn ngọt ĐBSCL. Áp dụng thử nghiệm 02 mô hình trữ nước phân tán cho khu vực trồng cây ăn quả với quy mô tối thiểu 1ha/01 công trình (dự kiến tại tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre). Hướng dẫn, quy trình kỹ thuật ứng dụng công nghệ dùng trong thiết kế, xây dựng công trình trữ nước ngọt tại chỗ, phân tán phục vụ vùng cây ăn quả chủ lực ở vùng ĐBSCL.
|
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Mô hình thử nghiệm tại tỉnh Tiền Giang (dự kiến cây Bưởi da xanh); Mô hình thử nghiệm tại tỉnh Bến Tre (Dự kiến cây Sầu riêng) |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/01/2020 đến 01/12/2023) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 4200 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 4200 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|