14/2014/TT-BKHCN
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Giải pháp nâng cao năng lực thích ứng sinh kế với biến đổi khí hậu của hộ nông dân quanh hệ thống cống đập Ba Lai tỉnh Bến Tre |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Tiến sĩ Ngô Thị Thu Trang
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Ngô Thị Thu Trang; ThS. Nguyễn Quang Việt Ngân; PGS.TS. Nguyễn Hồng Quân; TS. Ngô Xuân Quảng; ThS. Nguyễn Thị Phương Dung; TS. Hồ Hữu Lộc; ThS. Trần Thị Huyền; ThS. Nguyễn Hoàng Mỹ Lan; ThS. Nguyễn Văn Dũng; CN. Nguyễn Văn Nghiệp; ThS. Châu Thị Thu Thủy |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Tổng hợp tài liệu về địa bàn nghiên cứu và hệ thống cống đập Ba Lai của tỉnh Bến Tre. Tìm hiểu thực trạng mâu thuẫn sử dụng nguồn nước tại địa phương dưới tác động của hệ thống cống đập Ba Lai. Phân tích chính sách hoạt động của việc xây dựng và vận hành cống đập Ba Lai và mối quan hệ với hoạt động sinh kế cộng đồng (theo 3 giai đoạn trước năm 2000, năm 2000 đến năm 2016, năm 2016 đến tháng 8 năm 2018. Lựa chọn phương pháp phù hợp để đánh giá năng lực sinh kế của cộng đồng trong khu vực. Đánh giá năng lực thích ứng sinh kế của hộ nông dân trong và ngoài đập Ba Lai trong giai đoạn từ trước và sau khi đập được xây dựng (2000-2017), và chuyển đổi khi đập thay đổi lịch vận hành (tháng 8 năm 2018). Đề xuất mô hình sinh kế thực nghiệm áp dụng theo các kịch bản vận hành cống đập. Xây dựng bản đồ phân vùng sinh kế. Đề xuất, khuyến nghị cho việc vận dụng và triển khai chính sách theo hướng đồng quản lý tài nguyên và phát triển bền vững.
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp khác |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Tổng hợp các mô hình sản xuất trước và sau khi có cống đập Ba Lai (trước và sau 2002) các thay đổi từ khi đập thay đổi lịch vận hành (tháng 8 năm 2018) có tính đến đánh giá hiệu quả của các mô hình (về khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường).
- Trình bày cơ sở về bộ tiêu chí đánh giá năng lực sinh kế để làm cơ sở dữ liệu.
- Tổng hợp phân tích năng lực ứng phó với từng mô hình.
- Đề xuất mô hình cụ thể để nâng cao năng lực sinh kế của các hộ trồng lúa, trồng cây trái, trồng dừa và nuôi thủy sản.
- Đề xuất giải pháp giải quyết xung đột môi trường nước ở góc độ quản lý và vận hành chính sách.
|
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: tỉnh Bến Tre |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/01/2020 đến 01/01/2022) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 390 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 390 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 2031/QĐ-UBND ngày 17 tháng Tháng 9 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|