14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu quy trình sản xuất giấy bao bì đóng gói từ nguồn nguyên liệu cây dừa |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường đại học Thủ Dầu Một
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Thạc sĩ Lê Công Huấn
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Th.S. Lê Công Huấn; Tường Thị Thu Hằng; Th.S.Huỳnh Công Danh; PGS.TS. Hoàng Xuân Niên; Th.S. Dương Tấn Cường; Th.S Đặng Mai Thành; Th.S. Hồ Hải Thuận |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát nguồn nguyên liệu quầy dừa và vỏ thân cây dừa, khả năng thực tế việc sử dụng vật liệu giấy bao gói phế liệu dừa. Nghiên cứu công nghệ chế tạo giấy bao gói từ phế liệu cây dừa; Nghiên cứu thiết kế thiết bị tạo sợi từ phế liệu dừa; Xây dựng mô hình thiết bị sản xuất và ứng dụng giấy bao gói phế liệu dừa; Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và môi trường.
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập tài liệu, phân tích, lựa chọn quy trình và chuẩn bị vật tư, hóa chất, trang thiết bị, cơ sở phòng thí nghiệm và nhân lực thực hiện đề tài.
- Sử dụng các phương pháp thực nghiệm, phân tích hiện đại trong lĩnh vực công nghệ hóa học, công nghệ cellulose, hóa học các hợp chất cao phân tử, công nghệ sản xuất bột giấy và các sản phẩm giấy, phân tích nước thải công nghiệp. - Áp dụng mô hình toán học: Tối ưu hóa các điều kiện của quá trình công nghệ hóa học, công nghệ cellulose, công nghệ sản xuất bột giấy, công nghệ sản xuất giấy; - Tiếp thu những kinh nghiệm, góp ý chuyên môn của các chuyên gia trong và ngoài nước trong lĩnh vực cellulose, sản xuất giấy; - Trong công đoạn xử lý tạo sợi, nghiên cứu sẽ kế thừa các phương pháp và kinh nghiệm thực tiễn về sản xuất giấy từ nguyên liệu thực vật ngoài gỗ. Các phương pháp sẽ được nghiên cứu chuyển đổi quy mô, hoàn thiện để phù hợp với chế tạo sợi từ phế liệu dừa ở quy mô phòng thí nghiệm. Các thông số công nghệ của từng công đoạn sẽ được nghiên cứu để đảm bảo phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ sản phẩm bột giấy làm nguyên liệu sản xuất giấy bao gói. - Trong công đoạn chế tạo sản xuất giấy bao gói sẽ nghiên cứu áp dụng những tiến bộ kỹ thuật để giải quyết các vấn đề về nghiền cellulose, phối trộn nguyên liệu, phụ gia để đạt độ dày và độ bền đạt tiêu chuẩn giấy bao gói. - Dựa trên các sơ đồ dây chuyền công nghệ truyền thống sản xuất giấy, để thiết kế và chế tạo từng thiết bị, lắp ráp, điều chỉnh theo quy trình sản xuất giấy bao gói quy mô nhỏ phù hợp cho các hộ gia đình và nhóm nhỏ đầu tư. - Sử dụng phương pháp thống kê thu thập và xử lý các số liệu khí tượng thuỷ văn, kinh tế, xã hội tại khu vực thực hiện dự án. - Sử dụng phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn tại khu vực sản xuất thí nghiệm. - Chọn phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng phù hợp với loại hình sản phẩm để tính giá thành. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Mô hình thiết bị sản xuất giấy bao gói, dạng tờ từ phế liệu dừa
- Sản phẩm giấy bao gói chung & giấy trang trí dạng tờ từ phế liệu dừa - Giấy bao gói thực phẩm + Mô hình thiết bị sản xuất dựa trên công nghệ sản xuất giấy từ nguyên liệu truyền thống với quy mô hộ gia đình và hợp tác xã. Về công năng đạt được yêu cầu có thể thực hiện chuyển giao công nghệ. + Chất lượng giấy bao gói & giấy trang trí từ phế liệu sợi cây dừa có tính chất tương đương các mẫu giấy cùng loại được sản xuất từ nguồn vật liệu truyền thống khác. - Quy trình công nghệ sản xuất giấy dạng tờ - Báo tổng kết đề tài - Bài báo khoa học: 2 bài |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: tỉnh Bến Tre |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/12/2019 đến 01/12/2021) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 978 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 978 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 2679/QĐ-UBND ngày 04 tháng Tháng 12 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|