14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Dự án Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện kỹ thuật trồng một số giống Keo lai mới được công nhận (BV586 BV376 BB055 BV584 BV523 BV434 BV350) |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Khoa học lâm nghiệp Việt nam
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Ngô Văn Chính
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo nghiệm mở rộng các giống Keo lai mới được công nhận (BV586, BV376, BB055, BV584, BV523, BV434, BV350) để công nhận giống mở rộng tại 04 vùng Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; Hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng cho các giống Keo lai mới được công nhận (BV586, BV376, BB055, BV584, BV523, BV434, BV350) cho 2 vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ; Xây dựng mô hình trồng rừng sản xuất thử nghiệm; Tập huấn và chuyển giao kỹ thuật lưu trữ và sử dụng giống gốc, nhân giống bằng nuôi cấy mô và kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng cho các đơn vị ở 04 vùng |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Giống cây rừng |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - 06 ha khảo nghiệm giống: Xây dựng khảo nghiệm Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-1:2017, thiết kế theo hàng cột, với 8 công thức thí nghiệm cả đối chứng, 4-5 lần lặp lại, 49-100 cây/ô, mật độ 1.660 cây/ha (khoảng cách trồng 3m x 2m), bón phân: bón lót phân hữu cơ vi sinh 500g/cây và phân Supe lân 200g/cây, bón thúc năm thứ nhất 150 g Đạm/cây (50 g bón sau trồng 1 tháng và 100 g sau trồng 3 tháng). Chăm sóc 3 năm đầu, mỗi năm 02 lần kết hợp bón thúc khi chăm sóc năm thứ hai và năm thứ ba với lượng phân bón là 200g Supe lân/cây. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Ít nhất 02 giống được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận, có năng suất tương đương hoặc vượt 10% so với các giống đã được công nhận (01 giống/vùng cho vùng Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ).
- 01 Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các giống Keo lai mới (BV584, BV523, BV434, BV 350) cho vùng Bắc Trung Bộ, (BV376, BV586, BV055) tại vùng Nam Trung Bộ đảm bảo năng suất rừng tối thiểu đạt 20 m3/ha/năm được hoàn thiện. - 58.000 cây giống phục vụ trồng mô hình khảo nghiệm mở rộng, hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng và trồng sản xuất thử nghiệm. - 06 ha khảo nghiệm mở rộng các giống Keo lai mới công nhận tại 4 vùng sinh thái là Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (02 ha/vùng cho vùng Đông Bắc Bộ và Đông Nam Bộ, 01ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ), tỷ lệ sống trên 85% trong năm thứ nhất. - 02 ha hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng các giống Keo lai mới được công nhận (01ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ). - 24 ha mô hình trồng sản xuất thử nghiệm (12 ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ), tỷ lệ sống trên 85% trong năm thứ nhất, đảm bảo năng suất đạt tối thiểu 20 m3/ha/năm. - 02 vườn vật liệu, 500 m2/vườn/vùng (01 vườn/vùng, cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ). - 02 lớp tập huấn kỹ thuật lưu trữ, sử dụng giống gốc và nhân giống bằng nuôi cấy mô cho các giống Keo lai mới (01 lớp/vùng, cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ;10 người/lớp). - 04 lớp tập huấn và chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng cho 04 vùng (01 lớp/vùng, 30 người/lớp). - Báo cáo định kỳ hàng năm (10 báo cáo), báo cáo sơ kết (01 báo cáo) và tổng kết (01 báo cáo). |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trên cơ sở xây dựng mô hình, hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng thâm canh, chuyển giao giống cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị này có thể mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp. Mặt khác, với việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đơn vị thực hiện có thể tiến hành nhân giống với số lượng lớn (khoảng 500.000 – 1.000.000 cây mô /năm). Tuy nhiên, là một Viện nghiên cứu chuyên đề, việc triển khai tiến hành sản xuất thử nghiệm với quy mô nhỏ sẽ là mô hình để các đơn vị sản xuất có thể áp dụng, cải tiến sản xuất cây giống với số lượng lớn hơn (quy mô sản xuất thử nghiệm). |
16 |
Thời gian thực hiện: 60 tháng (từ 01/01/2020 đến 01/12/2024) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 4600 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2300 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 2300 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 4758/QĐ-BNN-KHCN ngày 12 tháng Tháng 12 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|