Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất khoai lang bền vững theo chuỗi giá trị tại vùng Bắc Trung Bộ

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Phạm Văn Linh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu giống khoai lang triển vọng bao gồm giống ăn tươi và giống chế biến. Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống, canh tác, sơ chế và chế biến. Xây dựng mô hình nhân giống khoai lang sạch bệnh đáp ứng cho sản xuất thương phẩm.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Xác định được 2-3 giống khoai lang triển vọng, gồm giống ăn tươi (thời gian sinh trưởng 120 - 130 ngày, năng suất tối thiểu đạt 12,0 tấn/ha, hàm lượng tinh bột  ≥ 17%, chất khô ≥ 25%) và giống chế biến (thời gian sinh trưởng 120 - 150 ngày, năng suất tối thiểu đạt 15,0 tấn/ha, hàm lượng tinh bột ≥ 20%, chất khô ≥  25%). 
- Xây dựng được các quy trình kỹ thuật:
+ 01 quy trình nhân giống/1 giống
+ 01 quy trình canh tác/1 giống
+ 01 quy trình sơ chế, bảo quản/1 giống
+ 02 quy trình chế biến cho 2 sản phẩm (mứt dẻo, tinh bột).
-  Xây dựng được 01 mô hình nhân giống khoai lang sạch bệnh đáp ứng cho sản xuất thương phẩm 60 ha/năm.
- Xây dựng được 3 mô hình liên kết sản xuất, chế biến gắn tiêu thụ khoai lang thương phẩm tại 3 tỉnh, tổng diện tích 45 ha, hiệu quả kinh tế tăng 15 - 20% so với trồng đại trà.
 - Sản xuất được 1,0 tấn sản phẩm khoai mứt dẻo và 1,0 tấn tinh bột đạt tiêu chuẩn cơ sở

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: triển khai tại 03 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

16

Thời gian thực hiện: 48 tháng (từ 01/09/2020 đến 01/08/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 6670 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 4920 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 1750 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)