Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Công ty cổ phần Giải pháp Công nghệ Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Công ty cổ phần Giải pháp Công nghệ Việt Nam

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: CN. Dương Hải Phong

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; CN. Phùng Thị Thu Hà; Th.S Hồ Văn Tiến; CN. Nguyễn Quốc Hưng; Th.S Đinh Bảo Việt; KS. Bùi Anh Đức; Trần Hữu Huy; KS. Nguyễn Văn Hiệu; KS. Phạm Đức Long

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đề tài tiến hành điều tra, khảo sát hiện trạng tiêu thụ điện năng ở các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và cơ sở có mức tiêu thụ năng lượng điện lớn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đánh giá hiện trạng và dự báo nhu cầu sử dụng điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang: Tổng hợp báo cáo kết quả thu thập thông tin, hiện trạng cung cấp và sử dụng điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020, dự báo nhu cầu phụ tải điện giai đoạn 2021-2025. 
Nghiên cứu tích hợp thiết bị giám sát trực tuyến trạm biến áp cấp điện vào hệ thống và phần mềm quản lý dữ liệu tiêu thụ điện của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; xây dựng mô hình quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Tự động hóa (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều khiển, giám sát, công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC), …

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới tình trạng sử dụng điện năng có thể tìm kiếm từ Cục Thống kê tỉnh, Công ty Điện lực Bắc Giang và các bộ/ngành, internet, cơ sở dữ liệu, thư viện quốc gia, thư viện của các trường đại học trong và ngoài nước, các viện nghiên cứu,…và các tài liệu đã công bố ở dạng bản cứng và bản mềm
Phương pháp khảo sát thực tế: Được thực hiện kết hợp cả ba kỹ thuật:  Nghiên cứu tình huống, khảo sát đại trà bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu.
Phương pháp điều tra: Áp dụng 2 phương pháp điều tra trực tiếp và gián tiếp;
Tham vấn ý kiến chuyên gia: Nhóm nghiên cứu sẽ thực hiện các tham vấn về nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu với các nhà khoa học tại các sinh hoạt khoa học, các hội nghị, và hội thảo trong nước. Ngoài ra, các thành viên trong nhóm nghiên cứu cũng sẽ tham vấn các nhà hoạch định chính sách, quản lý nhà nước (Bộ/Sở khoa học và Công nghệ,…), các nhà quản lý doanh nghiệp có kiến thức và kinh nghiệm về quản lý các hoạt động đổi mới công nghệ, đánh giá công nghệ, nghiên cứu và phát triển trong các doanh nghiệp trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Các phương pháp thu thập thông tin trên sẽ được vận dụng một cách linh hoạt và đan xen nhau.
Kỹ thuật phân tích: Nghiên cứu sử dụng các kỹ thuật chính bao gồm kỹ thuật thông kê, mô tả để đánh giá tổng thể về hiện trạng, kỹ thuật phân tích đa nhân tố (để phân tích đánh giá các yếu tố tác động trong mối quan hệ nhân quả), và kỹ thuật so sánh để xác định các yếu tố giống và khác về khả năng và động lực có ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng năng lượng của doanh nghiệp, đánh giá tình trạng sử dụng năng lượng của doan nghiệp.
Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được vận dụng để mô tả bức tranh tổng quát về tình hình cơ bản các địa bàn nghiên cứu, thực trạng trình độ và năng lực công nghệ sản xuất. Bằng phương pháp này đề tài có thể mô tả được những yếu tố ảnh hưởng, vai trò công nghệ tại doanh nghiệp….

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Sau khi kết thúc thời gian thực hiện đề tài, bên B phải nộp cho bên A các sản phẩm gồm:
Cơ sở dữ liệu tiêu thụ điện năng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và cơ sở tiêu thụ năng lượng điện lớn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
01 Hệ thống Phần mềm quản lý dữ liệu tích hợp giám sát trực tuyến các trạm biến áp cấp điện cho cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm tỉnh Bắc Giang và bản hướng dẫn sử dụng phần mềm;
01 Mô hình hệ thống quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
08 báo cáo: 05 báo cáo kết quả kiểm toán năng lượng tại 05 cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm và tiêu thụ điện lớn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thu thập thông tin hiện trạng cung cấp và sử dụng điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020, dự báo nhu cầu phụ tải điện giai đoạn 2021-2025; Báo cáo kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu tiêu thụ điện năng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Báo cáo kết quả triển khai thí điểm mô hình quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
01 bộ quy trình quản lý nhà nước về sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
06 chuyên đề nghiên cứu;
01 kỷ yếu hội thảo khoa học;
01 hội nghị tập huấn kỹ thuật cho 50 lượt người;
Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt);Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu điều tra và 60 phiếu điều tra đầy đủ thông tin; Báo cáo tổng hợp phân tích kết quả điều tra.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tỉnh Bắc Giang

16

Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/06/2021 đến 01/12/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1013 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 960 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 53 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 546/QĐ-UBND ngày 25 tháng Tháng 5 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)