Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Y tế
Bệnh viện Ung Bướu TP. Cần Thơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ứng dụng hệ thống sửa lỗi ghép cặp ADN (MMR) trong ung thư đại-trực tràng tại Bệnh Viện Ung bướu Cần Thơ

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Bệnh viện Ung Bướu TP. Cần Thơ

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS.BS. Võ Văn Kha

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS.BS Huỳnh Minh Thiện; BSCKII Nguyễn Trường Giang; BSCKII Lê Tiến Mãnh; BSCKII Cao Minh Chu; ThS.BS Hoàng Đức Trình; BSCKII Trần Thanh Phong; BSCKII Mai Văn Nhã

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1 : Xây dựng quy trình xét nghiệm protin sửa lỗi ghép cặp (MMR)
Nội dung 2: Thực hiện xét nghiệm protein sửa lỗi ghép cặp(MMR)
Nội dung 3: Ghi nhận các thông tin về điều trị, đánh giá kết quả điều trị.
Nội dung 4 : Tổng hợp, nhập, xử lý và phân tích số liệu.
Nội dung 5 : Xác định giá trị tiên lượng và tiên đoán của MMR trong điều trị ung thư đại trực tràng.

 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Ung thư học và phát sinh ung thư

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Thiết kế kỹ thuật nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc
Mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu thuận tiện, theo nghiên cứu Wen Y. Công bố năm 2016 tỉ lệ dMMR là 12,2%[33]; từ đó ta ước tính cỡ mẫu là:
Trong đó: Độ tin cậy = 0,05 = 1,96;
Tỉ lệ ước lượng kết quả dMMR. Chọn p = 0,122;
Sai số ước lượng d= 0,05;
Suy ra cỡ mẫu cần có là n 164,59 . Vậy n = 165.
Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8/2020 đến tháng 1/2013
Những bệnh nhân từ tháng 1/2018-12/2018: Hồi cứu những bệnh nhân đã được chuẩn đoán và  được điều theo phác đồ. Theo dõi xác định thời gian còn sống.
Từ 1/2019-12/2020: Tiền cứu những bệnh nhân đã được chuẩn đoán và điều trị theo phác đồ. Theo dõi xác định thời gian còn sống.
Chọn những bệnh nhân từ tháng 1/2018-12/2019, 125 bệnh nhân, số còn lại 40 bệnh nhân sẽ được ghi nhận trong năm 2020. Sau đó theo dõi sống còn và tái phát đén cuối năm 2021, đánh giá các yếu tố tiên lượng, tiên đoán. Trong đó số mẫu hồi cứu là 60 bệnh nhân, tiền cứu từ 01/2019 là 105 bệnh nhân. Trong số các mẫu này sẽ lấy ngẫu nhiên 10%. Nên số bệnh nhân hồi cứu và tiền cứu sẽ đồng nhất từ phương pháp thu trị hỗ trợ ung thư đại trực tràng.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Quy trình xét nghiệm protein sửa lỗi ghép cặp MMR
- Tỉ lệ biển hiện các mức độ protein sửa lỗi ghép cặp ADN( MMR) trong ung thư đại trực tràng. Các đột biến dòng mầm di truyền ở một gen MMR.
- GIá trị tiên lượng và tiên đoán protein sửa lỗi ghép cặp MMR trong điều trị ung thư đại trực tràng.
- Tỷ lệ tái phát, thời gian sống không bệnh, sống toàn bộ ung thư đại trực tràng có các biểu hiện MMR.
- Tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống bệnh không tiến triển và thơi gian sống toàn bộ ung thư đại trực tràng có các biểu hiện MMR.
- Giá trị tiên lượng của MMR trong điều trị ung thu đại trực tràng.
- Giá trị tiên đoán của MMr trong điều trị ung thư đại trực tràng.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/09/2020 đến 01/02/2023)

17

Kinh phí được phê duyệt: 478.276 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 478.276 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 206/QĐ-SKHCN ngày 06 tháng Tháng 8 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)