Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Tư pháp
Viện Khoa học pháp lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu so sánh cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở các quốc gia thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Khoa học pháp lý

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Tư pháp

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Văn Cương

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Làm rõ cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư (cùng những điểm tương đồng và khác biệt) của các quốc gia thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), từ đó đưa ra những khuyến nghị đối với doanh nghiệp Việt Nam về việc lựa chọn cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ hợp tác với các đối tác đến từ quốc gia thành viên Hiệp định CPTPP.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Các vấn để pháp luật khác

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu của Đề tài, Ban Chủ nhiệm dự kiến áp dụng các phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu như sau:
(1) Phương pháp nghiên cứu tại chỗ: Rà soát, đánh giá hệ thống pháp luật các quốc gia thành viên Hiệp định CPTPP về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư; thu thập, nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu về các vấn đề thuộc nội dung nghiên cứu của Đề tài…
(2) Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích, tổng hợp đánh giá thông tin thu được từ hoạt động nghiên cứu để làm rõ cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư (cùng những điểm tương đồng và khác biệt) ở các quốc gia thành viên Hiệp định CPTPP, từ đó đưa ra những khuyến nghị đối với doanh nghiệp Việt Nam trong việc lựa chọn cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp tác thương mại và đầu tư với các đối tác đến từ các nước thành viên CPTPP.
(3). Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu để tìm ra điểm tương đồng, khác biệt về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở các quốc gia thành viên Hiệp định CPTPP.
(4) Phương pháp tổ chức tọa đàm Hội thảo: Tổ chức các buổi hội thảo để thu thập thông tin từ các nhà khoa học, cán bộ pháp chế các Bộ, ngành, cán bộ làm công tác thực tiễn, từ đó tiếp tục làm rõ các vấn đề nghiên cứu và hoàn thiện các chuyên đề và Báo cáo tổng kết Đề tài.
(5) Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến các chuyên gia về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư nói chung, của các quốc gia thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) nói riêng tại Bộ Công thương, VCCI, cơ sở nghiên cứu, đào tạo luật… nhằm nâng cao chất lượng đề tài.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Các công việc chuyên môn cụ thể:
Nội dung 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tranh chấp thương mại và đầu tư và cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư
Công việc 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tranh chấp thương mại và đầu tư, và cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư;
Công việc 2: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư theo quy định của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Công việc 3: Mối quan hệ giữa Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) với các Hiệp định về thương mại và đầu tư đa phương, song phương khác mà Việt Nam đã tham gia.
Nội dung 2: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở các quốc gia thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
Công việc 1: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Ốt-xtrây-li-a;
Công việc 2: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Xing-ga-po;
Công việc 3: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Chi-lê;
Công việc 4: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Nhật Bản;
Công việc 5: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Ma-lai-xi-a;
Công việc 6: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Mê-hi-cô;
Công việc 7: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Niu Di-lân;
Công việc 8: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Ca-na-đa;
Công việc 9: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Bru-nây và Pê-ru;
Nội dung 3: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Việt Nam
Công việc 1: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư bằng các phương thức ngoài tố tụng tòa án ở Việt Nam;
Công việc 2: Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư bằng phương thức tố tụng tòa án ở Việt Nam;
Công việc 3: So sánh cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở Việt Nam với cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư ở các quốc gia thành viên khác của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Nội dung 4: Đề xuất, kiến nghị, khuyến nghị đối với các doanh nghiệp và nhà đầu tư Việt Nam về việc lựa chọn cơ chế giải quyết tranh chấp phù hợp trong bối cảnh tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CPTPP
Công việc 1: Những khuyến nghị đối với các doanh nghiệp và nhà đầu tư Việt Nam về việc lựa chọn cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp tác thương mại và đầu tư trong bối cảnh tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Công việc 2: Những đề xuất, kiến nghị hoàn thiện pháp luật Việt Nam về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư trong bối cảnh tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Công việc 3: Các giải pháp phòng ngừa và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư trong bối cảnh Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài
- Báo cáo tóm tắt kết quả của đề tài
- 2 Bài báo khoa học

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả nghiên cứu được chuyển giao trước hết cho một số đơn vị trong Bộ Tư pháp, phục vụ công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và hoàn thiện thể chế, pháp luật về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư…

16

Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/05/2020 đến 01/11/2021)

17

Kinh phí được phê duyệt: 450 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 450 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 968/QĐ-BTP ngày 04 tháng Tháng 5 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)