Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Bình Định
Liên hiệp các Hội KH&KT Bình Định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng mô hình sàng lọc ung thư vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ trong độ tuổi nguy cơ tại huyện Vân Canh

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 11-04-2020

5

Tên tổ chức chủ trì: Liên hiệp các Hội KH&KT Bình Định

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bình Định

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Như Tú

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Thị Như Tú; Võ Hồng Phong; Lang Đình Bình; Phan Văn Nhân; Trần Thị Xuân Tâm; Nguyễn Thu; Nguyễn Thị Thuý Hằng; Ngô Văn Toàn; Nguyễn Thị Thùy Dương

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Xây dựng và triển khai mô hình sàng lọc ung thư vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ 30-60 tuổi tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề 1: Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về sàng lọc, phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ (30-60 tuổi) tại thị trấn Vân Canh và Vĩnh Thạnh của tỉnh Bình Định.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề 2: Mô hình sàng lọc ung thu vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
2. Đánh giá hiệu quả, khả năng áp dụng mô hình sàng lọc ung thư vú dựa vào y tế cơ sở sau 1 năm can thiệp và đề xuất giải pháp cho tỉnh Bình Định.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề 3: Hiệu quả Mô hình sàng lọc ung thư vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề 4: Khả năng áp dụng mô hình sàng lọc ung  thư vú cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại các trạm y tế xã của tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp cho tỉnh Bình Định.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học y, dược

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: 1) Xây dựng mô hình;
2) Thiết kế can thiệp cộng đồng có nhóm chứng, điều tra trước can thiệp (TCT), điều tra trong quá trình can thiệp và điều tra sau can thiệp (SCT) để đánh giá hiệu quả mô hình;
3) Sử dụng phương pháp định lượng (mô tả cắt ngang) kết hợp với định tính (PVS và TLN) trong điều tra TCT, trong và SCT của nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm chứng:
- Điều tra cắt ngang TCT để có số liệu nền về thực trạng kiến thức và thực hành phòng chống UTV và các yếu tố liên quan giúp xây dựng mô hình can thiệp phù hợp. Phương pháp định tính (PPĐT) cũng được sử dụng kết hợp trong điều tra TCT để khai thác sâu hơn về hiểu biết, quan niệm, thái độ về phòng UTV của các cán bộ y tế tại TYT xã, y tế thôn và phụ nữ (30-60 tuổi) về thuận lợi, quan niệm, phong tục tập quán, các rào cản của thực hành đúng;
- Điều tra cắt ngang trong quá trình can thiệp được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp như đào tạo, tập huấn, truyền thông sức khỏe trực tiếp;
- Điều tra sau can thiệp để có số liệu và các thông tin nhằm đánh giá hiệu quả can thiệp.
Các bước triển khai nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm chứng
+ Sau khi đã có nhóm can thiệp và nhóm chứng, tiến hành điều tra thực trạng trước can thiệp (thời điểm T0) bằng mô tả cắt ngang, riêng xã can thiệp có kết hợp với PVS và TLN;
+ Tiến hành triển khai các hoạt động can thiệp ngay sau điều tra thực trạng trong khoảng thời gian 12 tháng (từ tháng 8/2020- hết tháng 7/2021);
+ Điều tra trong quá trình can thiệp bằng mô tả cắt ngang tại thời điểm ngay sau can thiệp và sau 3 tháng, so sánh với kết quả điều tra TCT để đánh giá hiệu quả can thiệp của một số giải pháp và từ đó xem xét, lựa chọn, đề xuất khả năng áp dụng giải pháp trong tương lai;
+ Điều tra sau can thiệp (thời điểm T12) bằng mô tả cắt ngang, riêng xã can thiệp có kết hợp với PVS và TLN, so sánh với kết quả điều tra TCT để đánh giá hiệu quả mô hình và khả năng nhân rộng mô hình trên thực địa.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

1. Sản phẩm dạng II:
- Báo cáo tổng kết và Báo cáo tóm tắt.
- Các báo cáo chuyên đề:
+ Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về sàng lọc, phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ (30-60 tuổi) tại thị trấn Vân Canh và Vĩnh Thạnh của tỉnh Bình Định.
+ Mô hình sàng lọc ung thu vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
+ Hiệu quả Mô hình sàng lọc ung thư vú dựa vào y tế cơ sở cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
+ Khả năng áp dụng mô hình sàng lọc ung thư vú cho phụ nữ nhóm nguy cơ tại các trạm y tế xã của tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp cho tỉnh Bình Định.
2. Sản phẩm dạng III:
- Hai bài báo khoa học về kết quả nghiên cứu của đề tài đăng trên Bản tin Khoa học và Công nghệ.
- 1.800 tờ rơi và 20 tờ áp phích.
- 1.200 sách mỏng hướng dẫn tự khám vú.
- 01 video clip tuyên truyền.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Mô hình can thiệp phát hiện sớm UTV dựa vào y tế cơ sở là một chứng cứ khoa học để Sở Y tế Bình Định tham khảo, xây dựng kế hoạch áp dụng một cách rộng rãi mô hình này trong việc phát hiện sớm UTV tại cộng đồng thực hiện bởi TYT trên phạm vi toàn tỉnh Bình Định để cải thiện tiên lượng và khả năng sống sót của người bệnh UTV nhằm giảm tỷ lệ mắc và tử vong do UTV cho phụ nữ tại tỉnh Bình Định. - Ngoài ra, các đơn vị có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu này là các tỉnh có điều kiện kinh tế tương tự Bình Định sẽ căn cứ vào kết quả của đề tài để xây dựng kế hoạch áp dụng một cách rộng rãi mô hình này trong việc dự phòng, phát hiện sớm UTV tại TYT. Kết quả nghiên cứu sẽ được phổ biến rộng rãi và chia sẻ cho cả nước qua Chương trình phòng chống ung thư Quốc gia và Hội thảo chuyên ngành Ung thư đường sinh sản.

16

Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/07/2020 đến 01/01/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 562.154 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 562.154 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 202/QĐ-SKHCN ngày 10 tháng Tháng 7 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)