14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi gà lai hướng trứng HA theo chuỗi giá trị phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Giang |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: CN.Đinh Thị Xuân
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS.Lao Văn Tân; KS.Ngô Hoàng Dương; KTV.Ngô Thị Thoa; KTV.Ngô Thị Kim; KTV.Trần Văn Chinh. |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình công nghệ |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Chăn nuôi |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Tiếp nhận và làm chủ được các quy trình công nghệ: Chăn nuôi, thú y phòng bệnh, ấp trứng, thụ tinh nhân tạo cho gà lai hướng trứng HA.
- Mô hình chăn nuôi gà bố mẹ hướng trứng HA với quy mô 5.000 gà mái HA. Tỷ lệ nuôi sống đến 19 tuần tuổi đạt ≥ 92%, năng suất trứng/mái/72 tuần đạt ≥ 240 quả, tỷ lệ gà loại I ≥ 82%, sản xuất ra ≥ 500.000 con mái 01 ngày tuổi/năm. - Mô hình chăn nuôi gà lai hướng trứng HA sản xuất trứng thương phẩm tập trung tại doanh nghiệp với quy mô: 10.000 con mái. Tỷ lệ nuôi sống đến 19 tuần tuổi đạt ≥ 92%, năng suất trứng/mái/72 tuần đạt ≥ 250 quả, sản xuất ra ≥ 2.500.000 quả/năm. - Mô hình chăn nuôi gà lai hướng trứng HA sản xuất trứng thương phẩm tại 03 hộ chăn nuôi với quy mô 3.000 con mái (1.000 con/hộ). Tỷ lệ nuôi sống đến 19 tuần tuổi đạt ≥ 92%, năng suất trứng/mái/72 tuần đạt ≥ 235 quả, sản xuất ra ≥ 700.000 quả trứng/năm. - Mô hình xử lý chất thải từ chăn nuôi gia cầm bằng biện pháp ủ men sinh học làm phân bón. - Hình thành chuỗi liên kết sản xuất từ chăn nuôi, tạo dựng thương hiệu đến hệ thống tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh nâng cao giá trị sản phẩm hàng hóa. - Đào tạo được 10 cán bộ, công nhân kỹ thuật; tổ chức 04 lớp tập huấn kỹ thuật cho 200 lượt người dân. - Báo cáo tổng kết dự án. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Toàn quốc |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/01/2020 đến 01/12/2022) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 13000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 5750 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 7250 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 1849/QĐ-UBND ngày 06 tháng Tháng 11 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|