Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN


Viện Thổ nhưỡng - Nông hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu sản xuất và sử dụng phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều tại tỉnh Bắc Giang

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Thổ nhưỡng - Nông hóa

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản:

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS.Nguyễn Quang Hải

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Nghiên cứu sản xuất phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều: Phân hữu cơ khoáng đa, trung, vi lượng; Phân khoáng hỗn hợp đa, trung, vi lượng; Phân khoáng hòa tan đa, trung, vi lượng chuyên dùng cho cây vải thiều.
- Nghiên cứu quy trình thử nghiệm sử dụng phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều tại tỉnh Bắc Giang: Phân bón hữu cơ khoáng bón trực tiếp vào đất; Phân khoáng hỗn hợp bón trực tiếp vào đất; Phân khoáng hòa tan qua hệ thống tưới nước tiết kiệm cho cây vải thiều.
- Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều: 60 tấn phân hữu cơ khoáng đa, trung, vi lượng; 38 tấn phân khoáng hỗn hợp đa, trung, vi lượng; 02 tấn phân khoáng hòa tan đa, trung, vi lượng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và lập hồ sơ đăng ký sản phẩm phân bón.
2. Xây dựng mô hình diện rộng sử dụng phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều tại tỉnh Bắc Giang 
2.1 Xây dựng mô hình sử dụng phân bón hữu cơ khoáng bón trực tiếp vào đất cho cây vải thiều
+ Quy mô, địa điểm: 09 ha (06 ha tại huyện Lục Ngạn, 03 ha tại huyện Tân Yên) sử dụng phân hữu cơ khoáng đã sản xuất.
+ Phân tích chất lượng quả vải với các chỉ tiêu: tỷ lệ thịt quả, độ Brix, đường tổng số, độ chua, hàm lượng Vitamin C. Số mẫu quả phân tích 48 mẫu (36 mẫu tại huyện Lục Ngạn, 12 mẫu tại huyện Tân Yên).
+ Hoàn thiện quy trình sử dụng phân bón hữu cơ khoáng bón trực tiếp vào đất cho cây vải thiều.
+ Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển tại mô hình.
2.2 Xây dựng mô hình sử dụng phân khoáng hỗn hợp bón trực tiếp vào đất cho cây vải thiều
+ Quy mô, địa điểm: 10 ha (07 ha tại huyện Lục Ngạn, 03 ha tại huyện Tân Yên) sử dụng phân khoáng hỗn hợp đã sản xuất.
+ Phân tích chất lượng quả vải với các chỉ tiêu: tỷ lệ thịt quả, độ Brix, đường tổng số, độ chua, hàm lượng Vitamin C. Số mẫu quả phân tích là 99 mẫu (81 mẫu tại huyện Lục Ngạn, 18 mẫu tại huyện Tân Yên).
+ Hoàn thiện quy trình sử dụng phân khoáng hỗn hợp bón trực tiếp vào đất cho cây vải thiều.
+ Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển tại mô hình.
2.3 Xây dựng mô hình sử dụng phân khoáng hòa tan qua hệ thống tưới cho cây vải thiều
+ Quy mô, địa điểm: 01 ha tại huyện Tân Yên, sử dụng phân khoáng hòa tan đã sản xuất.
+ Phân tích chất lượng quả vải với các chỉ tiêu: tỷ lệ thịt quả, độ Brix, đường tổng số, độ chua, hàm lượng Vitamin C. Số mẫu quả phân tích là 06 mẫu.
+ Hoàn thiện quy trình sử dụng phân khoáng hòa tan qua hệ thống tưới cho cây vải thiều.
+ Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển tại mô hình.
2.4. Tổ chức 02 hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học
- Tổ chức 02 hội nghị đầu bờ tại các mô hình sử dụng phân bón chuyên dùng cho vải thiều.
- Tổ chức 02 hội thảo khoa học về nội dung nghiên cứu của đề tài.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích mẫu theo QCVN .

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- 03 quy trình công nghệ sản xuất: phân hữu cơ khoáng, khoáng hỗn hợp, khoáng hòa tan đa, trung, vi lượng chuyên dùng cho cây vải thiều.
- 03 quy trình: sử dụng phân hữu cơ khoáng, khoáng hỗn hợp, khoáng hòa tan cho cây vải thiều.
- 20 ha mô hình sử dụng phân hữu cơ khoáng, khoáng hỗn hợp, khoáng hòa tan chuyên dùng cho vải thiều tại huyện Lục Ngạn và huyện Tân Yên.
- Bộ hồ sơ đăng ký lưu hành phân bón chuyên dùng.
- 02 Hội nghị đầu bờ, 02 hội thảo khoa học.
- Báo cáo Khoa học kết quả nghiên cứu đề tài.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

16

Thời gian thực hiện: 48 tháng (từ 01/03/2020 đến 01/02/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 5280 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 4780 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 500 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 1526/QĐ-UBND ngày 11 tháng Tháng 9 năm 2019

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)