Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Cần Thơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78 đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa ở Cần Thơ

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Cần Thơ

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Đắc Khoa

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Quang Tiến; TS. Nguyễn Thị Phi Oanh; CN. Lê Quốc Bảo

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Tuyển chọn nguyên liệu làm chất mang tạo chế phẩm dạng bột
Dựa vào các nghiên cứu trong và ngoài nước, cũng như các đề tài đã được chính nhóm nghiên cứu thực hiện trước đó. Nguyên liệu được chọn làm chất mang chủ yếu là phế phẩm nông nghiệp với các tiêu chí như dễ tìm, giá thành rẻ, có khả năng giúp vi khuẩn duy trì mật số hữu hiệu tối thiểu một năm
Nội dung 2: Khảo sát mật ssoo vi khuẩn đối kháng trong chất mang
Khảo sát mật số của vi khuẩn đối kháng mỗi ngày chô đến khi đạt 10^9 CFU/g thì hàn túi chế phẩm và bắt đầu tồn trữ. Sau đó, khảo sát mật số vi khuẩn đối kháng sau mỗi tháng tồn trữ (đến 15 tháng).
Nội dung 3: Khảo sát khả năng đối kháng trên đĩa thạch
Khảo sát khả năng đối kháng vi khuẩn với mầm bệnh Xoo trên đĩa thạch sau mỗi tháng tồn trữ ( đến 15 tháng). Khả năng đối kháng vi khuẩn trong các nghiệm thức được so sánh thông qua vòng vô khuẩn  đước tạo thành.
Nội dung 4: Khảo sát hiệu quả giảm bệnh trong điều kiện nhà lưới
Khảo sát hiệu quả làm giảm bệnh cháy bìa lá cảu vi khuẩn đối kháng trong điều kiện nhà lưới bằng biện pháp ngâm hạt lúa với chế phẩm mỗi tháng kể từ khi vi khuẩn đối kháng được tồn trữ 12 tháng trong chất mang, cho đến khi vi khuẩn không còn khả năng làm giảm bệnh và toous đa đến tháng tồn trữ thứ 15. Hiệu quả làm giảm bệnh của vi khuẩn đối kháng trong các nghiệm thức được so sánh thông qua chiều dài vết baanhj, thí nghiệm có sử dụng thuốc hóa học làm đối chứng dương.
Nội dung 5: Khảo sát hiệu quả giảm bệnh trong điều kiện ngoài đồng
Các nghiệm thức có vi khuẩn đối kháng còn hiệu quả làm giảm bệnh cháy bìa lá ở thí nghiệm nhà lưới sẽ được khảo sát hiệu quả làm giảm bệnh trong điều kiện ngoài đồng. Thí nghiệm được bố trí trong vụ Đông Xuân và Hè Thu ở 01 địa điểm tại thành phố Cần Thơ. Thí nghiệm có sử dụng thuốc hóa học làm đối cứng dương.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Lược khảo tài liệu tổng quan về chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh cháy bìa lá: tra cứu tài liệu
- Thu thập thông tin và tuyển chọn nguyên liệu dùng làm chất mang dạng bột chứa vi khuẩn  Serratia nematodiphila CT-78
- Thí nghiệm tạo chế phẩm dạng bột được thực hiện theo quy trình của Vidhyasekaran và Muthamilan (1995) gồm  15 nghiệm thức và 2 nhân tố là nguyên liệu làm chất mang (05 loại nghuyên liệu) và độ ẩm
- Khảo sát mật số vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78
- Khảo sát khả năng đối kháng của vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78 với mầm bệnh Xoo trong phòng thí nghiệm
- Khảo sát hiệu quả bệnh cháy bìa lá trong điều kiện nhà lưới của vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78
- Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh cháy bìa lá trong điều kiện ngoài đồng của vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78 sau thời gian tồn trữ

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Tạo được chế phẩm sinh học kiểm soát trên 50% bệnh cháy bìa lá trong điều kiện ngoài đồng

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN Cần Thơ

16

Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 01/10/2019 đến 01/03/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 383.494 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 383.494 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 217/QĐ-SKHCN ngày 15 tháng Tháng 10 năm 2019

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)