14/2014/TT-BKHCN
Tổng cục khí tượng thủy văn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Điều tra đánh giá xác định nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm ổn định các cửa sông và vùng bờ ven biển tỉnh Khánh Hòa |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT-2019-10512-ĐL |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung Bộ
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Bùi Văn Chanh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Nguyễn Thị Hoan - Thư ký khoa học - Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ KS. Nguyễn Đình Thanh - Thành viên chính - Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ KS. Lê Duy Duệ - Thành viên chính - Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ KS. Nguyễn Thị Sen - Thành viên chính - Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ KS. Hoàng Văn Minh - Thành viên chính - Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ PGS.TS. Trần Ngọc Anh - Thành viên chính - Trung tâm ĐLH Thủy khí Môi trường ThS. Đặng Đình Đức - Thành viên chính - Trung tâm ĐLH Thủy khí Môi trường ThS. Đặng Đình Khá - Thành viên chính - Trung tâm ĐLH Thủy khí Môi trường ThS. Tạ Lê Đăng Khôi - Thành viên chính - Đại học Nha Trang |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Thu thập số liệu, dữ liệu và điều tra khảo sát bổ sung. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học tự nhiên |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Nội dung 1: Thu thập số liệu, dữ liệu và điều tra khảo sát bổ sung. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên: khí tượng, địa hình, thủy văn, bùn cát, sóng, dòng chảy, mực nước ven bờ … vùng cửa sông và khu vực ven biển tỉnh Khánh Hòa. Dữ liệu, tài liệu về dự án đầu tư; về xói lở, bồi tụ do tác động của con người: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD.;
- Tập số liệu, báo cáo thuyết minh đo đạc, quan trắc số liệu địa hình, hải văn, bùn cát ven biển tỉnh Khánh Hòa và chi tiết ở vịnh Nha Trang: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Báo cáo thiết lập mô hình, phân tích, đánh giá thực trạng, xác định các nguyên nhân theo thứ tự ưu tiên về xói lở, bồi lắng, khả năng ổn định các cửa sông, vùng ven bờ biển tỉnh Khánh Hòa, chi tiết cho vịnh Nha Trang, dưới tác động của biến đổi khí hậu và tác động của các hoạt động của con người: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Các thông số kỹ thuật cần thiết phục vụ cho việc thiết kế và các giải pháp công trình, phi công trình nhằm ổn định đường bờ, bãi ven biển, cửa sông: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Báo cáo đề xuất giải pháp công trình phù hợp nhằm khai thác có hiệu quả các vùng cửa sông, ổn định khu neo đậu tàu thuyền, công trình bảo vệ bờ biển tỉnh Khánh Hòa tại các khu vực trọng điểm: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Giải pháp phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch phát triển bền vững kinh tế- xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Tập các bản vẽ thiết kế công trình tiền khả thi: 13 bản đóng tập in vửa khổ giấy A0, 01 bản mềm lưu trên CD; - Công trình công bố có liên quan đến nội dung đề tài: 13 bản phô tô trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Báo cáo các nội dung nghiên cứu: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Tập bản đồ bồi tụ, xói lở vùng cửa sông ven bở tỉnh Khánh Hòa: 13 bản đóng tập in trên giấy A0 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Báo cáo tổng hợp, tóm tắt kết quả đề tài: 13 bản đóng tập in trên giấy A4 và 01 bản mềm lưu trên CD; - Bài báo khoa học: 02 bài, dự định đăng: Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Trường Đại học, Viện nghiên cứu hoặc một số Tạp chí chuyên ngành khác. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa; - Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa; - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Khánh Hòa; - Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Khánh Hòa; - Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa; - Ban Quản lý Xây dựng Công trình Giao thông Thủy lợi; - Ban Quản lý Xây dựng Công trình Trọng điểm; - Chi cục Thủy lợi tỉnh Khánh Hòa; - Học viện Hải Quân; - Vùng 4 Hải Quân; - UBND TP. Nha Trang, các huyện Cam Ranh, Cam Lâm, Ninh Hòa và Vạn Ninh. Tổng cộng có 16 đơn vị sử dụng sản phẩm của đề tài và 01 đơn vị quản lý đề tài là sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa. |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/03/2020 đến 01/03/2022) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1333.322 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1333.322 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 505/QĐ-UBND ngày 12 tháng Tháng 3 năm 2020 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|