14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Giang |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Đỗ Đức Hà
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác khoa giáo của Đảng. Nghiên cứu quan điểm đường lối của Đảng về các lĩnh vực khoa giáo. Hệ thống những quan điểm lý luận chung về công tác khoa giáo: về đặc điểm, vị trí vai trò của công tác khoa giáo; chức năng, nhiệm vụ của công tác khoa giáo. Nghiên cứu chuyên đề: Những quan điểm cơ bản của Đảng về các lĩnh vực khoa giáo. Nghiên cứu chuyên đề: Tỉnh ủy Bắc Giang lãnh đạo công tác khoa giáo, những vấn đề lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu chuyên đề: Vị trí, vai trò, nội dung, nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của công tác khoa giáo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh._x000d_ Nghiên cứu, thực trạng hoạt động công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2015. Đánh giá phân tích rõ thực trạng công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng đối với hoạt động của công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua._x000d_ Đánh giá thực trạng và chất lượng đội ngũ cán bộ tham mưu giúp cấp ủy Đảng trong lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động của các ngành thuộc khối khoa giáo. _x000d_ Thiết kế 6 mẫu phiếu điều tra: Tổ chức điều tra, với tổng số 4.000 phiếu về thực trạng công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp đối với hoạt động khoa giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Thực trạng và chất lượng đội ngũ cán bộ tham mưu giúp cấp ủy Đảng trong lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động của các ngành thuộc khối khoa giáo: Mẫu phiếu số 1: Điều tra kết quả hoạt động lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. Mẫu phiếu số 2: Điều tra kết quả hoạt động lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. Mẫu phiếu số 3: Điều tra kết quả hoạt động lĩnh vực Chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ; dân số và trẻ em. Mẫu phiếu số 4: Điều tra kết quả hoạt động lĩnh vực Bảo vệ môi trường. Mẫu phiếu số 5: Điều tra kết quả hoạt động lĩnh vực Thể dục, thể thao và gia đình. Mẫu phiếu số 6: Điều tra thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác khoa giáo các cấp (tỉnh, huyện, xã)._x000d_ Nghiên cứu chuyên đề: Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo công tác khoa giáo. Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng và giải pháp hoạt động của công tác khoa giáo trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. _x000d_ Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng và giải pháp hoạt động của công tác khoa giáo trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng và giải pháp hoạt động của công tác khoa giáo trong lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng và giải pháp hoạt động của công tác khoa giáo trong lĩnh vực Bảo vệ Môi trường. Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng và giải pháp hoạt động của công tác khoa giáo trong lĩnh vực thể dục, thể thao và gia đình. Nghiên cứu chuyên đề: Thực trạng đội ngũ cán bộ tham mưu giúp cấp ủy Đảng trong lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động của các ngành thuộc khối khoa giáo.Tổng hợp số liệu, xử lý thông tin, phân tích báo cáo kết quả điều tra để đánh giá thực trạng vấn đề cần nghiên cứu._x000d_ Nghiên cứu, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác khoa giáo trong thời gian tới_x000d_ Đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác khoa giáo trên địa bản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 250 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 250 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|