14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xác định hệ số ứng xử của kết cấu hỗn hợp thép-bê tông cho thiết kế nhà nhiều tầng chịu động đất |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Trong thiết kế kháng chấn kết cấu nhà nhiều tầng, hệ số ứng xử của kết cấu được sử dụng nhằm xét đến yêu cầu về mức độ ứng xử phi tuyến về vật liệu của hệ kết cấu hoặc yêu cầu về mức độ xuất hiện hư hại của các cấu kiện kết cấu khi chịu động đất mạnh. Giá trị của hệ số ứng xử được sử dụng trong thiết kế sẽ quyết định trực tiếp đến yêu cầu về mức độ an toàn của toàn hệ kết cấu và giá thành xây dựng kết cấu công trình. Trong các tiêu chuẩn thiết kế [1-4], giá trị của hệ số ứng xử được qui định cụ thể cho các loại kết cấu thép, bê tông cốt thép (BTCT) và liên hợp thép-bê tông. Tuy nhiên, đối với kết cấu hỗn hợp thép-bê tông (tổ hợp giữa kết cấu thép và kết cấu BTCT), hệ số ứng xử vẫn chưa được qui định một cách rõ ràng theo mức độ hỗn hợp giữa các loại kết cấu khác nhau. Ngoài ra, nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng hệ số ứng xử còn phụ thuộc đáng kể vào cấp cường độ động đất tác dụng lên công trình [5]. Do vậy, việc nghiên cứu xác định giá trị hệ số ứng xử của kết cấu hỗn hợp thép-bê tông là cần thiết cho công tác thiết kế kết cấu nhà nhiều tầng chịu các cấp động đất khác nhau, đặc biệt đối với cấp động đất ở Việt Nam. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật xây dựng |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 550000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|