14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Diễn thế sinh thái nấm ưa đạm tại rừng thông 5 lá Đà Lạt (Pinus dalatensis) và rừng sồi (Quercus spp) Vườn quốc gia BiDoup - Núi Bà Tỉnh Lâm Đồng |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Công nghệ Sinh học Tp. Hồ Chí Minh
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nấm ưa đạm (Sagara 1975) là nhóm nấm hình thành quần xã theo diễn thế tại các vị trí có vật chất nguồn gốc từ động vật như xác đang phân hủy, phân, nước tiểu; hay sau khi đột ngột bổ sung các hợp chất có gốc Ni-tơ. Các nghiên cứu cho thấy quần xã nấm ưa đạm có cấu trúc tương tự các quần xã nấm khác trong rừng hay trảng cỏ và thay đổi tùy theo hệ thực vật. Nghiên cứu về nấm ưa đạm hiện nay trên thế giới còn rời rạc và đặc biệt thiếu ở các vùng nhiệt đới như Đông Nam Á. Mặc khác, cho tới nay, tất cả các nghiên cứu về nấm ưa đạm đều thiếu đối chứng là khu hệ nấm tự nhiên xung quanh ô mẫu. Từ tiền đề trên, nghiên cứu đề xuất thiết lập 2 ô mẫu rải u-rê tại rừng thông 5 lá Đà Lạt Pinus dalatensis và rừng sồi Quercus spp. thuộc Vườn quốc gia BiDoup – Núi Bà, Tỉnh Lâm Đồng trong 10 tháng nhằm khảo sát quần xã nấm ưa đạm. Quần thể thông 5 lá đặc hữu đại diện cho tính địa phương và quần thể sồi đại diện cho tính toàn cầu của khu hệ thực vật. Nghiên cứu tiến hành nhằm xác định diễn thế sinh thái và cấu trúc quần xã (độ nhiều, độ đa dạng, thành phần loài và loài ưu thế) của nấm ưa đạm tại khu vực, sự liên hệ giữa quần xã nấm ưa đạm và quần xã nấm tự nhiên xung quanh ô mẫu rải u-rê, và sự kết nối giữa quần xã nấm ưa đạm tại phía nam Việt Nam với các quần xã nấm ưa đạm ở các khu vực khác trên thế giới. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Sinh học |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 792000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|