14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Một số kết quả về mặt f-cực tiểu và f-cực đại kiểu không gian trên các đa tạp với mật độ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đa tạp với mật độ là đa tạp Riemann cùng với một hàm mật độ dương e^{-f}, gọi là mật độ, dùng làm trọng số trong việc ước lượng thể tích, diện tích, độ dài.... Đa tạp với mật độ còn được gọi là đa tạp với trọng hay là không gian metric-độ đo trơn. Việc nghiên cứu hình học nói chung và các mặt f-cực tiểu (các mặt có f-độ cong trung bình bằng không) nói riêng trên các đa tạp với mật độ đang là một vấn đề thời sự. Các self-shrinker và self-translator, các nghiệm tự đồng dạng (self-similar solutions), của dòng độ cong trung bình (mean curvature flow, viết tắt là MCF) lần lượt là các mặt f-cực tiểu trong các không gian Gauss và không gian với mật độ log-tuyến tính. Chúng có vai trò then chốt trong việc nghiên cứu kỳ dị của MCF. Trường hợp 1-chiều, các đường cong có f-độ cong hằng trong mặt phẳng với mật độ e^x là các “traveling curved fronts” được nghiên cứu trong vật lý vì mối liên quan đến chuyển động xoáy (vortex motion) của phương trình siêu dẫn Ginzburg-Landau cũng như hiện tượng bề mặt chung (interfacial phenomena). Việc nghiên cứu các mặt f-cực tiểu, xây dựng các ví dụ về các mặt f-cực tiểu trên các không gian với mật độ cho trước, mở rộng một số các kết quả cổ điển của lý thuyết mặt cực tiểu cho các mặt f-cực tiểu cũng như việc nghiên cứu các vấn đề tương tự cho các mặt f-cực đại kiểu không gian trên các đa tạp Lorentz với mật độ đang là các vấn đề thời sự thu hút sự quan tâm của nhiều nhà toán học trên thế giới trong thời gian gần đây. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 673000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|