14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xác định tính đa hình và sự nhạy cảm của các gen gây loãng xương và gẫy xương trên người Việt Nam |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Giảm một độ lệch chuẩn của mật độ xương làm tăng nguy cơ gãy xương tới 2-3 lần. 50%-85% sự thay đổi của mật độ xương là do gen qui định. Tuy nhiên, không phải tất cả các ca bị loãng xương đều gẫy xương và một số gen gây gẫy xương không liên quan đến mật độ xương cũng đã được phát hiện. Các nghiên cứu về gen liên quan đến loãng xương và gẫy xương đã được nghiên cứu ở một số nước Châu Âu, Mỹ và một số nước ở Đông Á, nhưng chưa có nghiên cứu nào được tiến hành tại Đông Nam Á và Việt Nam. _x000d_ Mặc dù xem xét trên khía cạnh lối sống và môi trường văn hóa xã hội, người Việt Nam gần với người Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) hơn so với người da trắng ở Châu Âu và Châu Mỹ, nhưng tỉ lệ loãng xương và gẫy xương do loãng xương ở Việt Nam cao tương đương như ở người da trắng và cao hơn hẳn so với người Đông Á đặc biệt là Trung Quốc. Do đó, chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu lâu dài của đề tài là “xác định tại sao tỉ lệ loãng xương và gãy xương ở Việt Nam cao và liệu gen có thể giúp tiên lượng gẫy xương được không” thông qua việc xác định tính đa hình và sự liên quan của các gen ứng viên đối với loãng xương và gẫy xương đã phát hiện được ở người Âu Châu và Đông Á trên quần thể người Việt Nam được chọn ngẫu nhiên trong cộng đồng và người Việt Nam đã được chẩn đoán là gẫy xương do loãng xương |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học sinh học khác |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1100 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|