14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đa dạng di truyền và đặc điểm sinh thái học của các loài thằn lằn bóng giống Eutropis Fitzinger 1843 (Reptilia: Squamata: Scincidae) ở Việt Nam |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Các mô tả về mặt phân loại học các loài thằn lằn bóng giống Eutropis được công bố bởi Smith (1935). Smith gọi giống Eutropis là Mabuya bao gồm 15 loài với ba loài phân bố ở Việt Nam: Mabuya macularia, M. multifasciata và M. longicaudata. Về sau có các nghiên cứu phân loại học của Bourret (1937, 1939), Taylor (1963), Zhao et al. (1993), Bobrov et al. (2008) và Nguyen (2011) đã bổ sung thêm hai loài: Eutropis chapaensis và Eutropis darevskii. Đây là nhóm thằn lằn có vai trò nhất định trong các hệ sinh thái, tình trạng loài đang bị đe dọa do môi trường sống bị thu hẹp và biến đổi khí hậu, có ý nghĩa về mặt bảo tồn đa dạng sinh học và đời sống. Vì vậy, cần có kế hoạch để nghiên cứu một cách có hệ thống nhằm bổ sung các số liệu liên quan đến nhóm thằn lằn bóng này._x000d_ Tuy nhiên, ở Việt Nam các nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh thái và mối quan hệ về phát sinh chủng loại mới chỉ tập trung vào hai loài Eutropis longicaudata và E. multifasciata. Vì vậy, đề tài sẽ nghiên cứu hai nội dung chính là các đặc điểm di truyền và đặc điểm sinh thái học của năm loài thằn lằn bóng này. Với mục tiêu xây dựng được mối quan hệ trong phát sinh chủng loại của năm loài ở Việt Nam và khu vực Châu Á, bằng cách sử dụng các phương pháp phân tích di truyền hiện đại, tập trung đánh giá các đặc điểm sinh thái của ít nhất ba loài có sử dụng các mô hình thống kể toán học cập nhật, các phần mềm chuyên phân tích dữ liệu sinh thái dưới điều kiện biến đổi của khí hậu để chứng minh các kết quả. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 900 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|