14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Phân vùng sinh thái cảnh quan các các huyện ven biển tỉnh Nam Định và đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Địa lý
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Những năm gần đây, ngành khoa học sinh thái cảnh quan đã cung cấp các công cụ cả về lý thuyết và phương pháp để giải quyết nhiều vấn đề cơ bản của mối quan hệ giữa tự nhiên và xã hội, giữa chức năng của hệ sinh thái, cảnh quan nhân sinh ở các quy mô khác nhau với vấn đề bảo vệ và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên ...._x000d_ Vai trò quan trọng của sinh thái cảnh quan càng được nâng lên khi công nghệ địa tin học (viễn thám, GPS, GIS…) được sử dụng để giải quyết các vấn đề về phân bố không gian, mối tương tác giữa tài nguyên thiên nhiên với các nhân tố môi trường, các yếu tố nhân sinh, tính đồng nhất trong không gian, động lực của các đơn vị sinh thái cảnh quan trong bối cảnh biến đổi khía hậu toàn cầu, chức năng và dịch vụ hệ sinh thái của các đơn vị sinh thái cảnh quan…thông qua các mô hình mô phỏng, mô hình dự báo sự thay đổi, chế độ nhiễu động của cả cảnh quan tự nhiên và cảnh quan nhân sinh. _x000d_ Thực hiện đề tài là thực hiện một hướng mới, liên ngành, và đã và đang được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm giải quyết các vấn đề về phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu và đặc biệt là ứng dụng kết quả trong thực tế phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường, giảm nhẹ tác động của các loại hình tai biến tự nhiên. _x000d_ Khu vực nghiên cứu đã được nhiều nhà khoa học trong nước thực hiện nhiều đề tài, đề án, nên số liệu nguồn tương đối phong phú và đa dạng. Trên cơ sở tài liệu đó, sẽ giảm bớt công tác nghiên cứu thực địa mà vẫn đảm bảo chất lượng của đề tài. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học trái đất và khoa học môi trường liên quan khác |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 716 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|