14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VẬT LIỆU KHUNG KIM LOẠI-HỮU CƠ (MOFs) LÀM XÚC TÁC CHO CÁC PHẢN ỨNG GHÉP ĐÔI CARBON-DỊ TỐ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Vật liệu khung kim loại-hữu cơ (metal-organic frameworks, viết tắt là MOFs) đã và đang được quan tâm do có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, việc nghiên cứu khả năng sử dụng vật liệu MOFs làm xúc tác hoặc chất mang cho xúc tác cho các phản ứng hữu cơ là một hướng đi mới, thu hút sự chú ý đặc biệt của nhiều nhóm nghiên cứu trong khoảng thời gian 5 năm gần đây. Ở đề tài NAFOSTED trước đây, đã nghiên cứu khả năng sử dụng vật liệu MOFs làm xúc tác phản ứng hữu cơ có hình thành liên kết carbon-carbon. Trong đề tài này tiếp tục mở rộng hướng nghiên cứu sang những phản ứng ghép đôi hình thành liên kết carbon-dị tố. Các vật liệu MOFs được tổng hợp dựa trên phương pháp dung môi-nhiệt (solvothermal). Các thông số hóa lý đặc trưng của vật liệu MOFs được xác định bằng các phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD), chụp ảnh hiển vi điện tử quét (SEM), chụp ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM), phổ hồng ngoại (FT-IR), phân tích nhiệt trọng lượng (TGA), quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS), đo bề mặt riêng và phân bố lỗ xốp. Tiến hành nghiên cứu sử dụng vật liệu MOFs làm xúc tác cho một số phản ứng ghép đôi hình thành liên kết carbon-dị tố. Đề tài tập trung vào những phản ứng chưa từng sử dụng vật liệu MOFs làm xúc tác để có thể công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí ISI. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1100000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|