14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Thiết kế chemosensor và chemodosimeter huỳnh quang xác định các biothiol |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Biothiol như glutathione (GSH), cystein (Cys) và Homocysteine (Hcy) là thành phần của nhiều amino acid và peptide, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống sinh lý. Chúng thực hiện nhiều chức năng quan trọng trong các quá trình sinh học, Ngoài ra, mức độ bất thường của biothiol có liên quan đến một loạt các bệnh như tổn thương gan, tổn thương da, bệnh Alzheimer, Parkinson, bệnh tim mạch, tiểu đường và bệnh HIV. Do đó, việc xác định biothiol là rất quan trọng trong sự chẩn đoán sớm các bệnh liên quan. Tuy có nhiều nỗ lực phát triển các chemosensor và chemodosimeter huỳnh quang để phân tích biothiol nhưng đa phần các chemosensor và chemodosimeter này vẫn tồn tại một số hạn chế như phạm vi pH hẹp, sử dụng môi trường hữu cơ hoặc hữu cơ/nước, có bước sóng phát xạ ngắn gây ảnh hưởng đến tế bào, và thời gian phản ứng xảy ra lâu. Vì vậy, phát triển chemosensor và chemodosimeter huỳnh quang để phân tích hiệu quả hơn các biothiol là rất cần thiết. Đề tài thiết kế những chemosensor và chemodosimeter huỳnh quang xác định các biothiol với các tính năng như tan tốt trong nước, phát xạ ở bước sóng dài, và có khả năng hoạt động ở pH sinh lý của cơ thể sinh vật. Các chemosensor và chemodosimeter sẽ được thiết kế dựa trên sự tổng hợp hữu cơ với cấu trúc thích hợp để tạo ra sự biến đổi huỳnh quang khi tương tác với các biothiol. Tính chất quang hóa của chúng sẽ được điều chỉnh thông qua các cơ chế khác nhau (Phản ứng hóa học, thay thế, PET, CHEF, FRET, ICT,...). |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 990000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|