14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chế tạo và tính chất xúc tác của hạt nano hợp kim CuPt và NiPt rỗng ứng dụng cho pin nhiên liệu sử dụng ethanol |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Pin nhiên liệu (FC) đã và đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt và được kỳ vọng là nguồn cung cấp năng lượng thay thế cho các nguồn năng lượng truyền thống (dầu lửa, than đá,..) đang dần cạn kiệt. Trong số các loại pin nhiên liệu khác nhau, pin nhiên liệu sử dụng màng trao đổi proton (PEMFC) được nghiên cứu nhiều nhất do nhiệt độ làm việc thấp, vận hành đơn giản, hiệu suất và mật độ năng lượng cao. Tuy nhiên cho đến nay PEMFC vẫn chưa hoàn toàn đi vào cuộc sống vì giá thành quá cao. Nguyên do chính là vật liệu xúc tác dùng trong các phản ứng hoá học của pin hiện tại vẫn làm bằng các hạt nano Pt Để khắc phục vấn đề này, các hạt nano Pt rỗng ngoài việc tiết kiệm nguyên liệu còn làm tăng đáng kể khả năng xúc tác do diện tích bề mặt lớn của chúng so với các cấu trúc đặc truyền thống. Đề tài này tập trung vào nghiên cứu chế tạo, đánh giá khả năng xúc tác của các hạt nano hợp kim CuPt và NiPt rỗng trong các phản ứng ô xy hóa ethanol (EOR) và phản ứng khử ORR. Ngoài ra, độ ổn định xúc tác của các nano rỗng chế tạo ra phân tán trên các vật liệu nền như ống carbon hoặc graphene cũng được quan tâm nghiên cứu. Mục tiêu chính của đề tài là nâng cao khả năng xúc tác và tính ổn định xúc tác của vật liệu với mục đích lâu dài là chế tạo ra hệ pin nhiên liệu sử dụng ethanol với giá thành hạ và vận hành ổn định. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 750 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|