14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Phân tích biên tài nguyên của chương trình đa luồng có giao dịch |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Để truy cập biến dùng chung, bộ nhớ giao dịch phần mềm (STM ) là cách tiếp cận mới so với cơ chế đồng bộ dựa trên khóa (lock-based). STM hoạt động bằng việc tạo bản sao của các biến dùng chung, gọi là log, cho mỗi luồng và các luồng đọc, ghi trên các log riêng này. Khi các luồng trong một giao dịch kết thúc các bản sao này được so sánh với nhau và nếu không có mẫu thuẫn giữa các log thì các thay đổi được cập nhật vào bản gốc. Tuy nhiên việc tạo các bản sao dữ liệu này sẽ làm chương trình sử dụng nhiều tài nguyên hơn. Việc xác định tài nguyên sử dụng của các chương trình này là bài toán thiết thực theo cách tiếp cận này. Trong các nghiên cứu trướđã đưa ra một số hệ thống kiểu và hiệu ứng để tính biên tài nguyên cho ngôn ngữ lập trình đa luồng sử dụng giao dịch dựa trên Featherweight Java. Tuy nhiên tài nguyên ở các nghiên cứu này đang ở mức thô do chúng tôi đang đơn giản hóa chúng bằng số lượng các log. Ngôn ngữ ở các nghiên cứu này cũng bị hạn chế là không cho phép luồng con mở giao dịch mới khi đã hợp với luồng cha của nó. Bài toàn suy diễn kiểu (type inference) cũng chưa được giải quyết. Trong đ chúng tôi định hướng giải quyết các vấn đề nêu trên bằng cải tiến hệ thống kiểu và hiệu ứng sử dụng cấu trúc kiểu/hiệu ứng mạnh hơn. Bài toán suy diễn kiểu và cài đặt công cụ ước lượng bộ nhớ chương trình lúc này sẽ có tính ứng dụng cao hơn. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học máy tính và thông tin |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ đến ) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 577000000 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|