14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Hoàn thiện quy trình sinh sản và nuôi thương phẩm Cà Cuống Lethocerus indicus (Lepeletier et Serville 1775) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 10/DA-KHCN.PT/2024 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Chi cục Thủy sản Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Ngọc Sơn
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS.Nguyễn Ngọc Sơn; KS. Nguyễn Ngọc Sơn; KS. Dương Chí Nghĩa; CN. Nguyễn Thị Hồng Chung; CN. Nguyễn Thị Thúy; CN. Lê Đình Võ; CN. Cao Văn Tài; CN. Đào Ngọc Anh; CN. Nguyễn Thị Thu Hiền; CN. Nguyễn Đức Trịnh |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung Hoàn thiện quy trình sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống Lethocerus indicus (Lepeletier et Serville, 1775) phù hợp với điều kiện của tỉnh Phú Thọ, tạo nguồn nguyên liệu phục vụ liên kết chế biến các sản phẩm từ Cà cuống, phát huy, khai thác tiềm năng lợi thế phát triển nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần phát triển sản phẩm đặc sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Mục tiêu cụ thể Hoàn thiện các biện pháp, quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản Cà cuống trong bể. Hoàn thiện các biện pháp, quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể (con đực lên tinh dầu, con cái lên trứng). Xây dựng mô hình nuôi sinh sản Cà cuống trong bể, quy mô: 1.500 cặp bố mẹ. Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể, quy mô: 15.000 con cà cuống thương phẩm (con đực lên tinh dầu, con cái lên trứng). Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống. Tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm Cà cuống thương phẩm phục vụ chế biến một số sản phẩm từ Cà cuống. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát, đánh giá bổ sung thông tin tình hình nghiên cứu sinh sản và nuôi Cà cuống trong và ngoài tỉnh; lựa chọn địa điểm triển khai thực hiện. Hoàn thiện các biện pháp, quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản Cà cuống trong bể. Hoàn thiện các biện pháp, quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. Xây dựng mô hình nuôi sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. Tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm cà cuống thương phẩm phục vụ chế biến một số sản phẩm từ cà cuống. Thông tin tuyên truyền kết quả thực hiện. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Chăn nuôi |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Kết quả của dự án sản xuất thử nghiệm hoàn thiện quy trình sản xuất và nuôi thương phẩm của đối tượng có giá trị kinh tế này sẽ góp phần tạo ra đối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế để nâng cao năng suất, hiệu quả và thu nhập cho người dân, đáp ứng nhu cầu thị trường, mở ra hướng đi mới cho nghề nuôi tận dụng được các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế thấp như cá trôi, cá mè, cá vược để nuôi đối tượng có giá trị kinh tế cao làm đa dạng hóa đối tượng nuôi. Việc thực hiện dự án này cũng có ý nghĩa trong việc phát huy tính đa dạng và bảo tồn loài có nguy có bị tuyệt chủng ở Việt Nam. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các báo cáo chuyên đề về kết quả thực hiện các nội dung nghiên cứu của dự án.Quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản Cà cuống trong bể. Quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm Cà Cuống trong bể. Mô hình nuôi sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. 01 bộ tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản Cà cuống trong bể; 01 bộ tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. 100 lượt người tập huấn về quy trình kỹ thuật nuôi sinh sản và nuôi thương phẩm Cà cuống trong bể. 01 phóng sự tuyên truyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 03/2024 đến 09/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1348.25 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 710.0 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 638.25 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 103/QĐ-SKHCN ngày 08 tháng Tháng 4 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 12/HĐ-KHCN.PT ngày 19 tháng Tháng 4 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|