14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01/ĐT-KHCN.PT/2024 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Thị Kim Oanh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Nguyễn Thị Kim Linh; TS. Trịnh Thị Kim Mỹ; TS. Nguyễn Hồng Chiên; KS. Nguyễn Thị Thu Hà; KS. Nguyễn Hải Yến; ThS. Phạm Huy Quang |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Tuyển chọn từ 03- 04 chủng nấm có hoạt tính phân giải cellulose và phân giải lân khó tan phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh. Xây dựng thành công quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa phù hợp với điều kiện tỉnh Phú Thọ. Xây dựng 02 mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Trồng trọt |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Ứng dụng chế phẩm vi sinh trên đất trồng chè không những cải tạo đất, tận dụng phế phụ phẩm sẵn có trên nương chè (cành lá chè đốn, cỏ dại...) làm phân bón. Sử dụng chế phẩm vi sinh, cây chè sử dụng phân bón vô cơ có hiệu quả hơn, cây sinh trưởng khỏe đề kháng với một số bệnh do nấm đất gây ra từ đó giúp tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế và tăng thu nhập cho người dân trồng chè.Tạo công ăn việc làm cho người dân và các công ty, doanh nghiệp. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài. 03 Báo cáo chuyên đề: Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh; Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 03-04 Chủng nấm (có khả năng thích ứng cao với môi trường sống, có khả năng phân giải cellolose, phân giải lân khó tan). 1000 kg Chế phẩm vi sinh dạng rắn (Mật độ nấm phân giải cellulose và phân giải lân khó tan mỗi loại từ 1x107 bt/g. Độ ẩm chế phẩm ≤ 30%). 02 quy trình công nghệ cơ sở: Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa; Quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 02 mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh trên cây chè (Quy mô 2ha/mô hình, năng suất chè tăng >10%, hiệu quả kinh tế tăng >15%). 50 lượt người nắm vững quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh. 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 03/2024 đến 09/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1245.765 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 786.0 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 459.765 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 83/QĐ-SKHCN ngày 28 tháng Tháng 3 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 01/HĐ-KHCN.PT ngày 02 tháng Tháng 4 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|