14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 06/DA-KHCN.PT/2024 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung Ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn giúp gia tăng chuỗi giá trị, tăng hiệu quả chăn nuôi, bảo vệ môi trường làm cơ sở phát triển chăn nuôi bền vững trên địa tỉnh Phú Thọ. Mục tiêu cụ thể Đánh giá hiện trạng chăn nuôi và xử lý môi trường chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Xây dựng 02 mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn giúp gia tăng chuỗi giá trị, tăng hiệu quả chăn nuôi và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Xây dựng 02 mô hình sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi trong canh tác cây rau, màu. Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn và kỹ thuật canh tác rau, màu sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ. Tập huấn 50 lượt người dân nắm vững kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn và kỹ thuật canh tác rau màu phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát, đánh giá hiện trạng chăn nuôi và xử lý môi trường chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chuyển giao cộng nghệ và đào tạo, tập huấn kỹ thuật. Xây dựng mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn. Xây dựng mô hình sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi trên cây rau, màu. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sử dụng phân hữu cơ từ xử lý phân gia súc, gia cầm trên cây rau, màu.Triển khai xây dựng mô hình trồng cây rau, cây màu sử dụng bón phân hữu cơ sau xử lý từ chất thải của gia súc, gia cầm: Chuẩn bị điều kiện triển khai mô hình; tổ chức chăm sóc và theo dõi các chỉ tiêu, đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kết quả dự án. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Giải quyết được vấn đề phát triển chăn nuôi, canh tác trồng trọt đảm bảo an toàn sinh học, bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm lượng hóa chất và thuốc kháng sinh, thuốc BVTV hoá học sử dụng trong chăn nuôi và trồng trọt, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản, tiến tới đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, xây dựng các sản phẩm OCOP thương hiệu tỉnh Phú Thọ (ví dụ thịt chua, gà chín cựa, …) và làm gia tăng chuỗi giá trị cho nghề chăn nuôi. Giảm chi phí cho việc nhập khẩu nguyên liệu thức ăn, hoá chất, đặc biệt là thuốc kháng sinh sử dụng trong chăn nuôi, mang lại lợi ích cho người nông dân yên tâm sản xuất… |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án. Báo cáo đánh giá thực trạng chăn nuôi và xử lý môi trường (mùi và chất thải rắn) trong chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bộ hồ sơ, tài liệu triển khai thực hiện và tài liệu tập huấn, tuyên truyền kết quả dự án. 02 Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn. 02 mô hình sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi trên cây rau, cây màu. Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng kinh tế tuần hoàn và hướng dẫn kỹ thuật canh tác rau, màu sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ. 50 lượt cán bộ, kỹ thuật viên, chủ trang trại/cơ sở chăn nuôi vận hành thành thạo các quy trình kỹ thuật vào thực tế xây dựng mô hình. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 03/2024 đến 03/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1590.540500 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 920.0 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 130.0 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 95/QĐ-SKHCN ngày 03 tháng Tháng 4 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 09/HĐ-KHCN.PT ngày 08 tháng Tháng 4 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|