14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐTNH-CS.005/24 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Chiến Lược Ngân Hàng
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Kim Lan Anh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn về truyền thông nội bộ, đề tài đánh giá các điều kiện thực tiễn, khả năng áp dụng các hình thức truyền thông nội bộ để nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ tại NHNN. Mục tiêu chi tiết: - Nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận về truyền thông nội bộ - Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về việc truyền thông nội bộ - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông nội bộ tại NHNN - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ tại NHNN |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Phần mở đầu: 1.Tính cấp thiết của nghiên cứu 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước 3. Mục tiêu nghiên cứu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông nội bộ và kinh nghiệm trong nước (tại một số cơ quan Nhà nước) &kinh nghiệm quốc tế (tại NHTW các nước như: Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), Nhật Bản (BOJ), Châu Âu (ECB)) 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1 Các khái niệm: Truyền thông, Hoạt động truyền thông nội bộ, công cụ truyền thông nội bộ 1.1.2.Văn hóa tổ chức 1.1.3. Một số lý thuyết truyền thông 1.2. Mô hình truyền thông 1.3. Khảo sát hoạt động truyền thông nội bộ tại một số cơ quan nhà nước ở Việt Nam và tại NHTW một số nước Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông nội bộ tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2.1. Giới thiệu về NHNN (chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức…) 2.2. Vai trò của truyền thông nội bộ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NHNN 2.3. Thực trạng công tác truyền thông nội bộ tại NHNN 2.4. Đánh giá tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của truyền thông nội bộ tại NHNN hiện nay 2.5. Cơ hội và thách thức của hoạt động truyền thông nội bộ tại NHNN Chương 3: Giải pháp nâng cao công tác truyền thông nội bộ NHNN, kiến nghị và đề xuất 3.1. Giải pháp nâng cao công tác truyền thông nội bộ NHNN 3.2. Kiến nghị và đề xuất Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế và kinh doanh |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu định lượng (Quantitative research) bao gồm: thu thập dữ liệu, xử lý và phân tích dữ liệu, giải thích và thảo luận kết quả nghiên cứu (trong đó khảo sát sử dụng bảng hỏi (questionnaire survey); - Nghiên cứu định tính (Qualitative research) bao gồm: thu thập thông qua phỏng vấn, quan sát trực tiếp hay thảo luận nhóm; - Kết hợp giữa phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết với phương pháp điều tra bằng phiếu và tổng hợp, phân tích kinh nghiệm. Các dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu cũng có sự kết hợp giữa nguồn tài liệu sơ cấp (từ các kết quả điều tra) với nguồn tài liệu thứ cấp (các báo cáo, tài liệu nghiên cứu,....); đối chiếu so sánh với nghiên cứu khoa học quốc tế; - Khảo sát thêm về truyền thông tại một số cơ quan nhà nước tại Việt Nam; nghiên cứu bộ phận truyền thông tại các cơ quan nhà nước của một số quốc gia trên thế giới; phân tích nội dung các tin bài trên báo chí trong và ngoài ngành; đánh giá thực tiễn triển khai hoạt động truyền thông trong và ngoài nước; phỏng vấn các chuyên gia truyền thông, các lãnh đạo, cán bộ truyền thông, nhà báo nhằm tìm hiểu xem báo chí đưa tin và đánh giá như thế nào về hoạt động truyền thông của NHNN; ý kiến các đơn vị liên quan tại NHNN về truyền thông nội bộ của NHNN. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 1. Báo cáo tổng hợp 2. Báo cáo tóm tắt 3. Báo cáo kiến nghị |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
16 |
Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 25/6/2024 đến 25/6/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 96.270 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 96.270 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 456/QĐ-VCL ngày 12 tháng Tháng 6 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ĐTNH-CS.005/24 ngày 25 tháng Tháng 6 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|