Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND TP. Hà Nội
Công ty TNHH Tư vấn, thương mại và dịch vụ Nam Khánh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): SHTT-26-2023-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Công ty TNHH Tư vấn, thương mại và dịch vụ Nam Khánh

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND TP. Hà Nội

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: CN Hoàng Đại Dương

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Hải Anh Nguyễn Thị Thanh Mai CN. Nguyễn Thị Phượng TS. Nguyễn Thị Hòa ThS. Đặng Xuân Trường Ths. Đặng Phúc Giang CN. Nguyễn Thị Kim Tú ThS. Trịnh Anh Tuấn CN. Nguyễn Thị Kim Trang ThS. Hoàng Thị Mai Nguyễn Thu Trang ThS. Nguyễn Thị Lệ Nguyễn Văn Hưng

9

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Mục tiêu chung

Nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì, khai thác quyền sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao giá trị, danh tiếng sản phẩm. Phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm góp phần cải thiện thu nhập cho người dân và phát triển kinh tế xã hội địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

- Hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì.

- Nâng cao nhận thức, cải thiện kỹ năng quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì.

- Xây dựng được mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu Chè Ba Vì.

- Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu Chè Ba Vì.

- Đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm mang nhãn hiệu Chè Ba Vì trên thị trường.

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng quản lý và nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì.

Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Nội dung 3: Xây dựng mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Nội dung 4: Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì được vận hành, hoạt động trên thực tế, gắn với OCOP

Nội dung 5: Xây dựng hệ thống nhận diện và công cụ quảng bá, truyền thông, giới thiệu sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Nội dung 6: Nâng cao nhận thức, cải thiện kỹ năng quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

1 Hiệu quả xã hội

Các đối tượng tham gia nhiệm vụ là những người sản xuất chè nói chung trên địa bàn huyện Ba Vì, sẽ được hưởng lợi như sau:

- Được hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, các kiến thức về SHTT, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương pháp phát triển thị trường sẽ hạn chế rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;

- Được tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm thông qua các kênh thương mại do nhiệm vụ xây dựng và phát triển;

- Được tham gia sử dụng bao bì, nhãn mác cho sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì  do nhiệm vụ xây dựng;

- Được pháp luật bảo vệ khi nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì bị xâm phạm và phát huy được giá trị truyền thống của các làng nghề sản xuất chè trên địa bàn huyện và danh tiếng của địa phương.

- Người tiêu dùng được sử dụng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì có chất lượng và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

2. Hiệu quả kinh tế

- Góp phần nâng cao giá trị truyền thống, thương mại hóa các sản phẩm chè cùng với danh tiếng của chè Ba Vì.

- Sản phẩm Chè Ba Vì được giới thiệu quảng bá đến người tiêu dùng tại các thị trường tiềm năng, nâng cao giá trị gia tăng từ đó góp phần nâng cao thu nhập của người dân.

- Nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm Chè Ba Vì trên thị trường, hướng đến việc thiết lập kênh tiêu thụ sản phẩm ổn định.

- Góp phần thu hút lao động và tạo việc làm cho người dân địa phương, hỗ trợ phát triển du lịch.

- Có thể dùng làm tài liệu để tham khảo, áp dụng cho việc xây dựng và quản lý nhãn hiệu hàng hóa cho các nông sản khác của địa phương.

13

Phương pháp nghiên cứu:

1.  Phương thức tổ chức thực hiện

- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị/chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm theo từng nội dung để thực hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ, yêu cầu chất lượng và kinh phí được phê duyệt;

- Sở KH&CN Hà Nội là cơ quan quản lý nhiệm vụ, giám sát, kiểm tra hoạt động của nhiệm vụ theo quy định. Hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến các hoạt động của nhiệm vụ;

- Phòng Kinh tế huyện Ba Vì: Phối hợp lựa chọn, củng cố hoạt động các cơ sở sản xuất sản phẩm chè trên địa bàn nhằm đáp ứng đủ điều kiện tham gia sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì;

Đối với nội dung thu thập mẫu, phân tích kiểm nghiệm, Nhiệm vụ sẽ thu thập các mẫu sản phẩm theo các quy định tiêu chuẩn hiện hành về lấy mẫu theo các TCVN và QCVN hiện hành; đồng thời, việc xử lý, phân tích tổng hợp số liệu đảm bảo theo nguyên lý xác suất thống kê mô tả để xác định tiêu chí bảo hộ.

Đối với việc xây dựng và hoàn thiện nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì, ngoài việc là đơn vị có nhiều năm tham gia xây dựng và hỗ trợ quản lý, phát triển các nhãn hiệu cộng đồng, đơn vị chủ trì kết hợp với các đơn vị chuyên ngành để đảm bảo tính khoa học và thực tiễn của dự án.

  1. Một số nguyên tắc cơ bản trong việc phối, kết hợp triển khai nhiệm vụ

Hoạt động xây dựng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì vừa là nhiệm vụ chính trị, vừa là hoạt động mang tính xã hội. Do đó, để đảm bảo kết quả của nhiệm vụ, một số nguyên tắc sau sẽ được thực hiện:

  • Nguyên tắc thống nhất: tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ thuật, chuyên môn trong nhiệm vụ sẽ được trao đổi, thống nhất công khai giữa đơn vị chủ trì và các cơ quan chuyên môn của tỉnh, huyện, đảm bảo đúng quy trình, đúng chức năng quản lý nhà nước và đảm bảo các yêu cầu, quy định của Luật sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu chứng nhận.
  • Nguyên tắc đồng thuận: nhiệm vụ sẽ phải tuân thủ sự đồng thuận của cả các cơ quan quản lý địa phương và người sản xuất, cơ sở thương mại nhằm đảm bảo sự đồng thuận của các tổ chức, cá nhân liên quan trong các nội dung của nhiệm vụ.
  • Nguyên tắc một đầu mối: Công ty TNHH Tư vấn, thương mại và dịch vụ Nam Khánh với tư cách đơn vị chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm chính trước Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội về kết quả nhiệm vụ, do đó tất cả các hoạt động có sự tham gia của đơn vị thứ 3 (bao gồm cả các đơn vị phối hợp được nêu rõ trong mục 6 của thuyết minh) sẽ được thực hiện trên nguyên tắc một đầu mối, đồng nghĩa với việc Công ty Nam Khánh sẽ chịu trách nhiệm đặt hàng, ký hợp đồng và kiểm soát về chất lượng kết quả và sản phẩm.

b) Phương pháp chuyên môn

- Phương pháp thu thập tư liệu: Nhiệm vụ thiết lập kế hoạch và triển khai thực hiện thu thập tài liệu, thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các ngành, và chính quyền các cấp.

  • Các phương pháp được áp dụng cho điều tra đánh giá tại thực địa gồm có:

+ Phương pháp thu thập số liệu ngoài hiện trường: Áp dụng phương pháp điều tra đánh giá nhanh nông thôn (RRA), phương pháp điều tra nông thôn có sự tham gia (PRA), phương pháp liệt kê tự do để thu thập các thông tin cần thiết về các loại sản phẩm chè đang được sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm của người dân địa phương trong trồng, chăm sóc, bảo quản, chế biến chè.

+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp sử dụng là phỏng vấn trực tiếp (face to face) nhằm mục đích đưa ra các cơ sở dẫn chứng, kết hợp với các hình ảnh thực tế, các video, clip thực tiễn về hiện trạng sản xuất chè theo địa bàn các xã của huyện Ba Vì. Phương pháp này thực hiện bằng cách nhóm chuyên gia sẽ tiến hành đến khảo sát trực tiếp tại các xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh chè theo địa bàn huyện Ba Vì. Cách thức điều tra khảo sát là khảo sát thu thập thông tin thực trạng sản xuất kinh doanh theo định hướng chuỗi giá trị của sản phẩm chè Ba Vì; theo đó các thu thông tin thu thập sẽ được định hướng, lập kế hoạch ngay từ đầu để đảm bảo có đầy đủ thông tin, ý kiến xuyến suốt từ đầu tới cuối của chuỗi giá trị sản xuất chè. Với mỗi đoạn của chuỗi sẽ có phương thức, cách thức và câu hỏi phù hợp được xây dựng để đảm bảo nguyên tắc thông tin thu thập là đầy đủ, không bỏ sót, bao phủ hết chuỗi giá trị và tránh các sai lệch hoặc nhiễu của thông tin thu thập.

  • Phương pháp tiếp cận cơ sở: nhiệm vụ tiếp cận và xác định nhu cầu, mong muốn và sự đồng thuận từ chính người dân tại các vùng hiện đang sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Sự tham gia của họ vào tất cả các quá trình xây dựng và quản lý nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì là rất cần thiết.
  • Phương pháp chuyên gia: nhiệm vụ sẽ sử dụng chuyên gia để tham vấn ý kiến, góp ý và nhận xét về các tài liệu, các sản phẩm chuyên môn của nhiệm vụ.
  • Phương pháp xây dựng bản đồ vùng địa lý: Sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS), các bản đồ nền, bản đồ quy hoạch, ý kiến của người dân và chuyên gia để xử lý, biên tập và lưu trữ các loại bản đồ. Bản đồ được số hóa bằng phần mềm MapInfoPro 12.0 hoặc các phầm mềm chuyên dụng tương đương.

- Với việc xây dựng hệ thống nhận diện và các phương tiện quảng bá truyền thông, quảng bá trên nền tảng số cho sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì, nhiệm vụ sẽ thực hiện tuyển chọn đơn vị thiết kế chuyên nghiệp, có đủ năng lực về nhân sự và trang thiết bị thông qua hình thức đấu thầu.

- Phương pháp xây dựng và vận hành các mô hình

+ Mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì được thực hiện qua các bước: (i) Xây dựng phương án/kế hoạch xây dựng và vận hành mô hình; (ii) Thiết lập bộ phận quản lý nhãn hiệu chứng nhận, gồm có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, mẫu tài liệu và quy trình làm việc; (iii) Hướng dẫn bộ phận quản lý nhãn hiệu chứng nhận và người sử dụng tham gia hoạt động quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì; (iv) Triển khai hoạt động quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì trên thực tiễn; (v) Theo dõi, đánh giá và hiệu chỉnh cách thức vận hành mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì; (vi) Tổng kết, hoàn thiện mô hình và rút kinh nghiệm. Việc xây dựng mô hình thí điểm quản lý giúp cho chủ sở hữu quản lý nhãn hiệu chứng nhận dựa trên các tiêu chí chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu. Đảm bảo cấp thí điểm cho 5-10 tổ chức/cá nhân đủ điều kiện sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì.

+ Mô hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì gắn với OCOP được thực hiện qua các bước: (i) Lựa chọn xác định các cơ sở hoặc tổ chức đủ điều kiện tham gia mô hình; (ii) Xây dựng phương án/kế hoạch xây dựng và vận hành mô hình; (iii) Hướng dẫn các cơ sở, tổ chức cách thức sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì trong hoạt động sản xuất-kinh doanh của mình; (iv) Hiệu chỉnh cách thức quản lý chất lượng sản phẩm theo cách thức quản lý sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì; (v) Hiệu chỉnh hệ thống bao bì, tem nhãn đảm bảo có dấu hiệu nhận diện của nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì; (vi) Thử nghiệm hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì (v) Theo dõi, đánh giá và hiệu chỉnh cách thức vận hành mô hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì gắn với OCOP; (vi) Tổng kết, hoàn thiện mô hình và rút kinh nghiệm.

- Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu:

+ Mẫu sản phẩm chè sẽ được lấy theo nguyên tắc đại diện, căn cứ lấy mẫu có thể theo diện tích hoặc theo sản lượng theo các phương pháp lấy mẫu hiện hành áp dụng cho sản phẩm nông sản chế biến. Mẫu sẽ được thu thập, cố định, đánh mã số và lập biên bản, được bảo quản đúng theo quy định và gửi đến đơn vị phân tích kiểm nghiệm.

+ Nhiệm vụ sẽ sử dụng dịch vụ của các đơn vị phân tích kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm nông sản đạt các tiêu chuẩn hiện hành về phòng thí nghiệm đạt chứng nhận (ví dụ VLAS). Mẫu sẽ được phân tích trên cơ sở các trang thiết bị hiện đại của Trung tâm/đơn vị phân tích này để xác định thông số về các chỉ tiêu chất lượng lý, hóa của sản phẩm theo yêu cầu;

  • Phương pháp tập huấn: Phương pháp sử dụng chính của các lớp tập huấn là phương pháp cùng tham gia, lấy học viên làm trọng tâm của lớp học; tuy nhiên, tùy theo từng nội dung, vấn đề và thành phần tham gia lớp tập huấn mà có sự thay đổi về phương pháp tiếp cận chủ động từ các học viên hoặc kết hợp giữa thuyết trình của giảng viên và sự tham gia có giới hạn của các học viên trong quá trình tập huấn.
  • Phương pháp kiểm tra, giám sát: Định kỳ tổng kết, đánh giá để đảm bảo tiến độ và kết quả nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở các chỉ tiêu được xác định.

2. Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai nhiệm vụ

a) Địa điểm thực hiện Nhiệm vụ

- Phần lớn các nội dung của nhiệm vụ được thực hiện tại khu vực các xã Yên Bài, Ba Trại và Minh Quang có nghề truyền thống sản xuất, chế biến chè của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

- Các nghiên cứu, đánh giá và xây dựng phương án triển khai mô hình được thực hiện tại một số địa điểm khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội: trung tâm xúc tiến thương mại, các đại lý phân phối chè v.v…

b) Nhân lực, trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Nhiệm vụ

Công ty TNHH Nam Khánh cam kết có đủ năng lực và cung cấp đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cần thiết để triển khai toàn bộ các nội dung đã nêu của nhiệm vụ đúng tiến độ và đạt yêu cầu.

- Đồng thời, Công ty TNHH Nam Khánh đã ký các cam kết và văn bản thỏa thuận trong việc đồng hành cùng triển khai các hoạt động sau khi nhiệm vụ được phê duyệt với các đối tác như: Phòng Kinh tế huyện Ba Vì, UBND các xã, các đơn vị phân tích kiểm nghiệm, các đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện, in ấn, truyền thông và các đối tác có liên quan khác.

- Với nguồn lực tài chính và trang thiết bị tại địa điểm kinh doanh là số Số 1A dãy C4 ngõ 5 đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội được mô tả trong hồ sơ năng lực đơn vị chủ trì nhiệm vụ, Công ty Nam Khánh cam kết sẽ ưu tiên nguồn lực và trang thiết bị để phục vụ triển khai nhiệm vụ đúng tiến độ và đáp ứng các yêu cầu.

- Ngoài ra, Công ty Nam Khánh sẽ kết hợp chặt chẽ với các đơn vị và cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm được mô tả tại mục 8 ở trên theo từng nội dung, tiến độ, chất lượng đặt ra và kinh phí được phê duyệt.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý và nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Bộ tiêu chí chứng nhận chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Mô hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Hệ thống nhận diện và công cụ phục vụ hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Bộ tài liệu và báo cáo kết quả tập huấn về nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì

Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt nhiệm vụ

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Toàn bộ kết quả của nhiệm vụ sẽ được bàn giao cho Sở Khoa học và công nghệ Hà Nội, Phòng Kinh tế huyện Ba Vì và các đối tượng hưởng lợi của nhiệm vụ (bao gồm các HTX, các cơ sở sản xuất hoặc hộ gia đình) để tiếp tục quản lý và phát triển tài sản trí tuệ sau khi nhiệm vụ kết thúc. Đồng thời, đơn vị chủ trì nhiệm vụ cam kết sẽ tư vấn hỗ trợ Tổ chức chứng nhận (UBND huyện Ba Vì) và các đơn vị tham gia sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì trong quá trình quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Chè Ba Vì trong tương lại.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 11/2023 đến 10/2025)

17

Kinh phí được phê duyệt: 985 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)