14/2014/TT-BKHCN
UBND TP. Hà Nội |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): SHTT-21-2023-3 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND TP. Hà Nội |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS Hà Trần Mạnh Hùng
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Ks. Ngô Trung Kiên ThS. Bùi Kim Đồng ThS. Hoàng Thị Thu Huyền ThS. Hoàng Hữu Nội Ks. Nguyễn Viết Đông Nguyễn Thị Hồng Ngân |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mục tiêu chung Đăng ký bảo hộ và quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây” góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế du lịch gắn với nông nghiệp – nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. 2. Mục tiêu cụ thể - NHCN “Du lịch Sơn Tây” của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội được bảo hộ; - Hệ thống văn bản và công cụ quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây” được ban hành; - Xây dựng được mô hình thí điểm quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây”. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1. Đánh giá thực trạng và định hướng phát triển du lịch Sơn Tây Nội dung 2. Xây dựng, hoàn thiện và nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Du lịch Sơn Tây” cho các dịch vụ du lịch của thị xã Sơn Tây Nội dung 3. Xây dựng hệ thống các văn bản, công cụ quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây” Nội dung 4. Xây dựng hệ thống nhận diện và các công cụ quảng bá, truyền thông, giới thiệu NHCN “Du lịch Sơn Tây” Nội dung 5. Xây dựng mô hình thí điểm quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây Nội dung 6. Tập huấn về nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: 1. Hiệu quả về xã hội - Nâng cao khả năng nhận diện, uy tín và năng lực cạnh tranh của các dịch vụ du lịch mang NHCN “Du lịch Sơn Tây” trên thị trường. - Góp phần bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống của địa phương, bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Các chủ thể kinh tế được hướng dẫn kỹ năng về khai thác và phát triển du lịch; các kiến thức về quản lý và khai thác TSTT du lịch; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương pháp phát triển thị trường; được tạo điều kiện kết nối với thị trường du lịch thông qua các hoạt động giới thiệu và quảng bá hình ảnh “Du lịch Sơn Tây”; - Khách du lịch được sử dụng các dịch vụ du lịch mang nhãn hiệu “Du lịch Sơn Tây” đảm bảo chất lượng, được kiểm soát và quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền 2. Hiệu quả kinh tế - Nâng cao trình độ và kỹ năng phát triển du lịch gắn với tài nguyên văn hóa và tự nhiên cho các chủ thể kinh tế của thị xã Sơn Tây. - Hoạt động du lịch của thị xã Sơn Tây được giới thiệu quảng bá đến khách du lịch tại nội thành thành phố Hà Nội và một số vùng lân cận sẽ góp phần nâng cao thu nhập cho các chủ thể kinh tế của địa phương và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề của thị xã Sơn Tây. - Góp phần tạo thêm cơ hội việc làm, cung cấp thêm các dịch vụ mới cho người dân, tái cơ cấu và phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở khai thác các tài nguyên du lịch gắn với bảo tồn và phát triển văn hóa của thị xã Sơn Tây. - Kinh nghiệm của nhiệm vụ có thể dùng làm tài liệu để tham khảo, áp dụng cho việc xây dựng, quản lý và phát triển TSTT cho lĩnh vực du lịch của thành phố Hà Nội. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Trung tâm nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các nội dung của nhiệm vụ: Điều hành, phối hợp với các đơn vị và các cá nhân có kinh nghiệm theo từng nội dung, tiến độ, chất lượng đặt ra và kinh phí được phê duyệt; Theo dõi, đánh giá tiến độ và chất lượng các hạng mục được phê duyệt thường xuyên và định kỳ để kịp thời xử lý và giải quyết. - Chủ nhiệm, thư ký khoa học, các thành viên phối hợp thực hiện các nội dung theo tiến độ được phê duyệt. - Sở Du lịch Hà Nội: phối hợp xác định loại hình, dịch vụ du lịch mang NHCN “Du lịch Sơn Tây”. - UBND thị xã Sơn Tây, phòng Văn hóa và thông tin, phòng Kinh tế thị xã Sơn Tây, UBND các xã/phường phối hợp xác định các loại hình, dịch vụ du lịch, xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng các dịch vụ mang nhãn hiệu “Du lịch Sơn Tây”; phổ biến và tuyên truyền ý nghĩa của nhiệm vụ cho các chủ thể kinh tế. - Các chủ thể kinh doanh các dịch vụ du lịch tại thị xã Sơn Tây tham gia vào các hoạt động xây dựng bộ tiêu chí chứng nhận, quản lý và khai thác TSTT được xây dựng. 2. Phương án về chuyên môn: - Phương pháp thu thập thông tin: + Thông tin thứ cấp: Thu thập, phân tích các dữ liệu, số liệu từ các cơ quan quản lý địa phương các thông tin liên quan tới hoạt động du lịch của thị xã Sơn Tây. Kế thừa các kết quả nghiên cứu về tài nguyên du lịch và tiềm năng phát triển du lịch của Sơn Tây. + Thông tin sơ cấp: Tổ chức tọa đàm, hội thảo để phỏng vấn, thu thập các thông tin của các tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch Sơn Tây. - Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: Số liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý bằng phần mềm EXCEL/SPSS - Phương pháp thiết kế: Mẫu nhãn hiệu, hệ thống nhận diện nhãn hiệu được thiết kế theo trình tự: thu thập ý tưởng, thiết kế chuyên nghiệp, tổ chức Hội thảo xét chọn. - Bộ tiêu chí chứng nhận các dịch vụ du lịch được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tích hợp với các tiêu chí văn hóa theo định hướng phát triển du lịch của thị xã Sơn Tây. - Các công cụ quản lý và sử dụng nhãn hiệu được xây dựng trên nguyên tắc có sự tham gia của các tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch Sơn Tây và các quy định pháp luật hiện hành. - Phương pháp tập huấn: Hoạt động tăng cường năng lực cho các tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch do các cá nhân/đơn vị có năng lực đảm nhiệm. 3. Các điều kiện triển khai nhiệm vụ - Địa điểm thực hiện nhiệm vụ: Toàn bộ hoạt động của nhiệm vụ được triển khai tại các xã/phường của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. - Nguyên, vật liệu phục vụ cho nhiệm vụ: Các nguồn nguyên liệu, vật liệu của địa phương. - Nguồn nhân lực: Cơ quan chủ trì nhiệm vụ sẽ huy động đủ nguồn nhân lực có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực SHTT, du lịch và marketing để thực hiện các nội dung của nhiệm vụ. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo đánh giá thực trạng và định hướng phát triển du lịch Sơn Tây Bộ tiêu chí chứng nhận cho các dịch vụ du lịch mang nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” Hệ thống các văn bản, công cụ quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây” được bảo hộ Giấy chứng nhận đăng ký NHCN “Du lịch Sơn Tây” của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội Hệ thống nhận diện và các công cụ quảng bá, truyền thông, giới thiệu nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” Mô hình thí điểm quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” Bộ tài liệu và báo cáo kết quả tập huấn cho các chủ thể về nhãn hiệu chứng nhận “Du lịch Sơn Tây” Báo cáo tổng kết và tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: + Bàn giao toàn bộ các sản phẩm dạng báo cáo cho Sở KHCN + Bàn giao văn bằng NHCN “Du lịch Sơn Tây” cho UBND thị xã Sơn Tây + Bàn giao các công cụ quảng bá cho chủ thể kinh tế tham gia thử nghiệm mô hình - UBND thị xã Sơn Tây, các phòng/ban chức năng có liên quan, UBND các xã/phường trên địa bàn thị xã Sơn Tây tiếp tục tuyên tuyền cho các hộ gia đình, HTX, doanh nghiệp có liên quan để tiếp tục khai thác thương mại và quản lý NHCN “Du lịch Sơn Tây” đã được bảo hộ. |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 11/2023 đến 10/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 975 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|