14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): NN.03.VNCPTCT.24-26 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Trần Thị Thanh Hà
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Trần Thị Thanh Hà; CN. Đỗ Thị Thi; ThS. Nguyễn Văn Hà; ThS. Vũ Thị Bích Hạnh; ThS. Nguyễn Thanh Tùng; ThS. Lưu Xuân Lâm; ThS. Nguyễn Thị Thu; ThS. Vũ Thị Bích Ngọc; ThS. Vũ Xuân Hải; ThS. Nguyễn Ngọc Dũng. |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng thành công mô hình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 trên địa bàn tỉnh Hải Dương với quy mô 100 ha, năng suất bắp tươi đạt 13-14 tấn/ha. Hoàn thiện được quy trình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát lựa chọn địa điểm thực hiện. Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Quy mô thực hiện : 100ha Năm 2024 : 25 ha (Vụ Thu Đông, Vụ Đông); Năm 2025 : 50 ha (vụ Xuân, vụ Thu Đông, vụ Đông); Năm 2026: 25 ha (vụ Xuân) Địa điểm thực hiện: Tứ Kỳ, Thanh Miện, Gia Lộc, Kim Thành Hoàn thiện quy trình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương. Kết nối tiêu thụ sản phẩm Tuyên truyền kết quả thực hiện |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Khác với canh tác lúa nước, ngô nếp thuộc nhóm cây trồng cạn, có khả năng chiụ hạn nên sử dụng nước tiết kiệm, canh tác hảo khí nên ít phát thải khí nhà kính. Có thể thu hoạch bắp khô hoặc toàn bộ thân lá và bắp ở giai đoạn chín sữa làm thức ăn xanh cho chăn nuôi…, không phải thiêu hủy bằng cách đốt như rơm rạ trong trồng lúa. Chính vì vậy đem lại hiệu quả kinh tế vừa thân thiện với môi trường. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát lựa chọn địa điểm thực hiện; Phương pháp tổ chức tập huấn; Phương pháp xây dựng mô hình; Phương pháp tổ chức Hội thảo; Phương pháp hoàn thiện quy trình. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo kết quả thực hiện đề tài ,giải pháp phù hợp với điều kiện trong nước Quy trình sản xuất thương phẩm giống ngô nếp VNUA16 phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Quy mô thực hiện : 100ha Năm 2024 : 25 ha (Vụ Thu Đông, Vụ Đông); Năm 2025 : 50 ha (vụ Xuân, vụ Thu Đông, vụ Đông); Năm 2026: 25 ha (vụ Xuân) Địa điểm thực hiện: Tứ Kỳ, Thanh Miện, Gia Lộc, Kim Thành |
16 |
Thời gian thực hiện: 26 tháng (từ 6/2024 đến 7/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1493 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1193 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 300 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 3128/QĐ- UBND ngày 25 tháng Tháng 12 năm 2023 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 03/HĐ- SKHCN- VNCPTCT ngày 03 tháng Tháng 1 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|