14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): NN.01.VCLT.24-25 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Anh Dũng
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Anh Dũng; ThS. Phạm Thị Bích; ThS. Trần Thị Liền; ThS. Nguyễn Thành Luân; KS. Nguyễn Thị Thu Huyền; Th.S. Vũ Thị Chinh; ThS. Nguyễn Thị Việt Hằng; Th.S. Nguyễn Văn Tùng; KTV. Đào Thị Oanh; ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân; CN. Nguyễn Thị Hồng Gấm. |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương vụ Mùa đạt 55-65 tạ/ha, vụ Xuân đạt 60-70 tạ/ha. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát lựa chọn địa điểm thực hiện. Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Quy mô: 500 ha, trong đó: Năm 2024: 100 ha (Vụ Mùa: 100 ha) Năm 2025: 400 ha (Vụ Xuân 300 ha, vụ Mùa: 100 ha). Địa điểm: Lựa chọn 5 trong 6 huyện Tứ Kỳ, Nam Sách, Gia Lộc, Ninh Giang, Cẩm Giàng, Thanh Miện. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương Kết nối tiêu thụ sản phẩm, tuyên truyền kết quả thực hiện đề tài |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học nên sức khỏe người sản xuất được đảm bảo, tạo ra được sản phẩm sạch, chất lượng cho người tiêu dùng cụ thể là: Sản phẩm tạo ra có hương vị thơm ngon, màu sắc tự nhiên; giàu chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe người sử dụng.Do trong quá trình sản xuất hạn chế sử dụng thuốc BVTV nên người lao động sẽ ít chịu ảnh hưởng từ những hóa chất hóa chất độc hại này. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu trong mô hình khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình. Phương pháp nghiên cứu hoàn thiện quy trình |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Mô hình sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ25 kháng đạo ôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Quy trình kỹ thuật sản xuất thương phẩm giống lúa mới TĐ 25 kháng đạo ôn phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương. Báo cáo kết quả thực hiện Đề tài |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh Hải Dương. Mở rộng sản xuất tại vùng thực hiện đề tài và các vùng lân cận. |
16 |
Thời gian thực hiện: 21 tháng (từ 03/2024 đến 12/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 2205 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1830 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 375 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 3128/QĐ- UBND ngày 25 tháng Tháng 12 năm 2023 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 01/HĐ- SKHCN- VCLT ngày 03 tháng Tháng 1 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|