14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Quản trị địa phương ở thành phố Hà Nội - Thực trạng, giải pháp. |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): CT01/06-2023-3 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Văn hóa kinh doanh
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND TP. Hà Nội |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Dương Thị Liễu
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Th.S Vũ Trung Thực PGS.TS Đỗ Minh Cương PGS.TS Đỗ Hữu Hải PGS.TS Hoàng Mai TS Nguyễn Thị Hường TS. Lê Toàn Thắng PGS.TS Nguyễn Thị Phượng Ông Mai Xuân Trường ThS. Lưu Kiếm Anh Nguyễn Thị Ngọc Hân TS Trần Đại Hải ThS. Trần Quang Duy ThS Đoàn Vinh Quang TS Trần Đức Dũng TS Nguyễn Minh Sản TS Ngô Sỹ Trung ThS Nguyễn Thị Huệ ThS Nguyễn Đồng Minh TS Dương Nguyệt Nga TS Đặng Thị Hồng Hạnh |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học, đặc điểm, nội dung, yêu cầu, thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tiễn về quản trị địa phương. Nội dung 2: Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nội dung 3: Đánh giá thực trạng quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030. Nội dung 5: Kiến nghị với Trung ương, Thành uỷ và Ủy ban nhân dân Thành phố về chính sách quản trị địa phương của thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:
|
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu gián tiếp (sử dụng dữ liệu thứ cấp) và nghiên cứu - khảo sát trực tiếp (khám phá, sử dụng dữ liệu sơ cấp); kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn chuyên gia và nghiên cứu điển hình.
Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu (thông tin, tin tức, số liệu, tài liệu, tiêu chuẩn, báo cáo... ) từ các nghiên cứu trước, kế thừa có chọn lọc những tài liệu này. Kết quả của phương pháp này là đánh giá được hiện trạng tài liệu (phương thức nghiên cứu, cách tiếp cận, phạm vi nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, kết quả đạt được,...). Phương pháp này sẽ giúp cho nhóm tác giả hệ thống hóa lý luận về quản trị địa phương. Nghiên cứu tài liệu sẽ được thực hiện chủ yếu để xây dựng cơ sở lý luận, xây dựng khung lý thuyết của Đề tài.
Những nội dung nghiên cứu của đề tài rất đa dạng, phong phú, có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau và khó định lượng được chính xác nên sử dụng ý kiến chuyên gia là một phương pháp rất cần thiết. Hơn nữa, trong một số trường hợp, kết quả khảo sát cần phải có sự bình luận sâu của các chuyên gia (kết hợp giữa định tính và đinh lượng) mới làm rõ được bản chất của hiện tượng quan sát. Mặt khác, qua việc đánh giá của những người được hỏi sẽ cho thấy khá rõ thực trạng công tác quản trị địa phương của thành phố Hà Nội. - Phương pháp nghiên cứu điển hình Đề tài nghiên cứu một số trường hợp ví dụ điển hình tthành công hoặc còn nhiều khó khăn trong công tác quản trị địa phương làm minh chứng cho nội dung nghiên cứu của Đề tài. Các điển hình từ Sở Ban Ngành ở cả cấp thành phố, cấp quận huyện tham gia phỏng vấn được sử dụng để làm nổi bật các câu chuyện tiêu biểu, các nhận định trong báo cáo. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá định lượng Để có được cơ sở chính xác cho những giải pháp cụ thể và kiểm chứng cho các tiêu chí đánh giá, bên cạnh những phân tích định tính, một hướng tiếp cận quan trọng là lượng hóa tối đa những thông tin và số liệu thành những hàm số tương quan để minh chứng và dự báo cho những quyết định và giải pháp chính sách. Phương pháp định lượng được sử dụng qua các giai đoạn: thiết kế phiếu khảo sát; thu thập thông tin từ phiếu khảo sát với đối tượng là các chủ thể quản trị địa phương ở 3 cấp: Cấp thành phố, cấp quận huyện và cấp phường xã; tổng hợp kết quả khảo sát; sử dụng kết quả khảo sát để phân tích, đánh giá thực trạng quản trị địa phương của thành phố Hà Nội, để đề xuất các giải pháp và kiến nghị. Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm với các biến khác nhau. Các biến được lựa chọn chủ yếu dựa trên cơ sở Bộ tiêu chí đánh giá quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội đã được nhóm nghiên cứu xây dựng trong nội dung thứ hai của Đề tài. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Dạng I: Báo cáo khoa học Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài Bộ các báo cáo từng nội dung, công việc nghiên cứu Báo cáo cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tiễn về quản trị địa phương. Bộ tiêu chí đánh giá quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội. Báo cáo đánh giá thực trạng quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. Báo cáo đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030. Kiến nghị với Trung ương, Thành uỷ và Ủy ban nhân dân Thành phố về chính sách quản trị địa phương của thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Điều tra khảo sát; Kỷ yếu hội thảo; Phụ lục; USB Dạng II: Bài báo; sách chuyên khảo và các sản phẩm khác Bài báo khoa học về nâng cao sự minh bạch và trách nhiệm báo cáo giải trình của chính quyền điạ phương các cấp của thành phố Hà Nội. Bài báo khoa học về tăng cường sự tham gia của người dân vào các công việc quản trị địa phương của thành phố Hà Nội. Bài báo khoa học về áp dụng “Bộ tiêu chí đánh giá quản trị địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội” |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sau khi Đề tài được nghiệm thu và hoàn thiện sản phẩm có thể ứng dụng trong: Các cơ quan, đơn vị thuộc Hệ thống chính trị của Thành phố và các chủ thể ngoài khu vực công như các tổ chức xã hội, xã hội- nghề nghiệp, hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, công dân trong địa bàn ứng dụng… |
16 |
Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 11/2023 đến 04/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 900 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|