Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Viện Vật lý Địa cầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu, ứng dụng hệ thống quan trắc đa thành phần và mô hình số độ phân giải cao nghiên cứu cấu trúc mây và dự báo mưa dông phục vụ phòng chống giảm nhẹ thiên tai. Áp dụng thủ nghiệm cho khu vực Hà Nội.

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): TNMT.2023.06.15

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Vật lý Địa cầu

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Hoàng Hải Sơn

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Phạm Lê Khương; TS. Nguyễn Xuân Anh; TS. Nguyễn Văn Hiệp; TS. Phạm Xuân Thành; ThS. Nguyễn Bình Phong; TS. Lê Như Quân; ThS. Trần Đình Linh; ThS. Trần Chấn Nam; ThS. Đỗ Ngọc Thúy

9

Mục tiêu nghiên cứu:

Xác định được cơ chế hình thành và cấu trúc mây gây mưa dông khu vực Hà Nội và lân cận; Xây dựng được hệ thống mô hình hiện đại đồng hóa số liệu quan trắc phù hợp cấu trúc mây để dự báo mưa dông khu vực Hà Nội và lân cận.

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Xây dựng thuyết minh đề cương chi tiết của đề tài; Tổng hợp, phân tích, xử lý, thiết kế và xây dựng bộ số liệu phục vụ nghiên cứu; Nghiên cứu phương pháp đưa số liệu (vệ tinh địa tĩnh, độ phản hồi radar X-band, số liệu định vị sét...) vào mô hình số cho bài toán mô phỏng cấu trúc mây và dự báo mưa dông; Nghiên cứu thiết lập hệ thống mô hình độ phân giải cao với đồng hóa dữ liệu phục vụ nghiên cứu cấu trúc mây và dự báo mưa dông ở khu vực Hà Nội và lân cận; Xây dựng chương trình và đánh giá vai trò của cập nhật, bổ sung dữ liệu, truyền thống phi truyền thống đối với bài toán mô phỏng, dự báo mưa khu vực đô thị; Nghiên cứu sử dụng dữ liệu radar và mô hình số để nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc mây, mưa dông ở khu vực Hà Nội; Nghiên cứu cơ chế gây mưa của một số sự kiện mưa lớn ở khu vực Hà Nội; Dự báo thử nghiệm một số sự kiện mưa ở khu vực Hà Nội; Xây dựng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khí tượng học và các khoa học khí quyển

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo về cơ chế hình thành mây và cấu trúc mây gây mưa dông khu vực Hà Nội và lân cận; Báo cáo về phương pháp, kỹ thuật đưa số liệu phù hợp cấu trúc mây (độ phản hồi radar X-band, số liệu định vị sét...) vào mô hình số; Hệ thống mô hình hiện đại để đồng hóa số liệu và các chương trình xử lý cập nhật số liệu vào mô hình để dự báo mưa dông; Kết quả dự báo thử nghiệm và đánh giá sai số cho một số đợt mưa dông ở khu vực Hà Nội và lân cận; Báo cáo Tỏng kết, báo cáo tóm tắt và các báo cáo công việc; 10 bài báo khoa học đăng trên tạp chí ISI; 01 bài báo trong nước.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Dự báo nghiệp vụ khí tượng, đặc biệt là dự báo mưa dông ở khu vực Hà Nội và lân cận; Phòng chống thiên tai, quản lý và quy hoạch phát triển cho các khu vực Hà Nội; Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn quốc gia ứng dụng sản phẩm trong Hệ thống mô hình hiện đại để đồng hóa số liệu và các chương trình xử lý cập nhật số liệu vào mô hình để dự báo mưa dông; Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, trường ĐH Khoa học tự nhiên ứng dụng trong Báo cáo về cơ chế hình thành mây và cấu trúc mây gây mưa cho khu vực Hà Nội và lân cận, Báo cáo kết quả dự báo thử nghiệm và đánh giá sai số cho 1 số đợt mưa dông ở khu vực Hà Nội và lân cận phục vụ cho công tác đào tạo ; Các Đài KTTV khu vực ứng dụng để Báo cáo về cơ chế hình thành mây và cấu trúc gây mưa dông khu vực Hà Nội và lân cận, Báo cáo kết quả dự báo thử nghiệm và đánh giá sai số cho một số đợt mưa dông ở khu vực Hà Nội và lân cận để làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác dự báo.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/03/2023 đến 01/02/2025)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1500 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1500 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 381/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng Tháng 2 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số TNMT.2023.06.15 ngày 01 tháng Tháng 3 năm 2023

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)