14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu số để lưu giữ và quảng bá di sản văn hóa phi vật thể ở tỉnh Long An. |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): KXLA.09.24 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Bảo tàng – Thư viện tỉnh.
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Long An |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Sáu
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: CN. Nguyễn Thị Sáu, ThS. Nguyễn Phương Thảo, TS. Phan Anh Tú, TS. Bùi Phát Diệm, ThS.Nguyễn Khắc Thiện, ThS. Đỗ Thị Lan, CN.Trần Quang Phong, CN. Phan Thị Kim An, ThS. Ngô Văn Linh, CN. Phạm Thị Thúy Dung, CN. Lương Hồng Phúc, CN. Lê Thị Kiều Hương, CN.Trần Thanh Thảo |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu số về di sản văn hóa phi vật thể (DSVHPVT) ở tỉnh Long An. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu tổng quan về DSVHPVT ở Long An Tập hợp tài liệu, xây dựng đề cương thuyết minh. Báo cáo tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Báo cáo tổng kết đề tài (Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt đề tài). Tổ chức hội thảo khoa học về chuyển đổi số và bảo tồn giá trị DSVHPVT. Nghiên cứu, cập nhật bổ sung, đánh giá thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị DSVHPVT Tổ chức thả phiếu điều tra kiểm kê 25 DSVHPVT trên địa bàn tỉnh để khảo sát thực tế và lấy ý kiến. Khảo sát thu thập thông tin qua phỏng vấn, chụp ảnh, quay phim về 25 DSVHPVT tại các huyện, thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Báo cáo chuyên đề về thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị 25 DSVHPVT. Xây dựng cơ sở dữ liệu 25 DSVHPVT Biên soạn các bài viết, phim, ảnh về 25 DSVHPVT để giới thiệu, quảng bá, giáo dục và tuyên truyền trên giao diện website. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh để lưu trữ và bảo tồn (gần 300 ảnh có thuyết minh). Xây dựng cơ sở dữ liệu phim tư liệu (25 phim tư liệu về 25 DSVHPVT). Xây dựng Bộ công cụ để lưu giữ và quảng bá DSVHPVT ở Long An Thu thập dữ liệu các DSVHPVT để xây dựng video 360 độ. Xây dựng và triển khai công cụ quản lý và hiển thị thông tin video 360 độ trên môi trường internet. Xây dựng công nghệ hiển thị hình ảnh 3D cho một số công cụ trong các lễ hội truyền thống và nghề thủ công. Xây dựng hệ thống phần mềm số hóa DSVHPVT ở Long An. Báo cáo chuyên đề về xây dựng Bộ công cụ để lưu giữ và quảng bá các DSVHPVT ở Long An. Giải pháp bảo tồn, phát huy và quảng bá DSVHPVT phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương Giải pháp về quản lý nhà nước. Giải pháp về chuyên môn, đề xuất cấp tỉnh, cấp quốc gia đối với các DSVHPVT đủ điều kiện. Giải pháp cho chủ sở hữu DSVHPVT và người dân. Giải pháp làm cho DSVHPVT thành điểm đến, sản phẩm phục vụ du lịch. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa cho toàn bộ DSVHPVT nhằm lưu giữ và quảng bá du lịch về DSVHPVT, đóng góp vào mục tiêu chuyển đổi số của tỉnh Long An. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo) Đề tài mang tính khoa học và chuyên môn cao chứa đựng hàm lượng lớn thông tin (25 DSVHPVT thuộc 6 loại hình) có giá trị phục vụ nghiên cứu khoa học trên nhiều lĩnh vực xã hội, qua nghiên cứu đó, năng lực các tổ chức, cá nhân có liên quan được nâng cao. Các cá nhân tham gia có thể sử dụng thông tin đề tài, nghiên cứu của đề tài để thực hiện nhiều luận văn đào tạo sau đại học. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu:
|
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 02 Bài báo
|
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Long An |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 10/2024 đến 9/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1.222,704 triệu đồng triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|