14/2014/TT-BKHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu khả năng thích ứng và phát triển một số giống đậu tương mới theo chuỗi giá trị tại tỉnh Đắk Lắk |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Di truyền nông nghiệp
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Lê Đức Thảo
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: PGS.TS. Lê Đức Thảo (chủ nhiệm); TS. Nguyễn Văn Mạnh; TS. Phạm Thị Bảo Chung; Ths. Lê Thị Ánh Hồng; TS. Nguyễn Thị Ngọc Lan; ThS. Đoàn Văn Sơn |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu chung: Xác định được giống đậu tương mới có năng suất cao, chống chịu tốt và biện pháp kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh, đồng thời xây dựng chuỗi giá trị liên kết từ cung ứng giống, chuyển giao quy trình kỹ thuật và bao tiêu sản phẩm, góp phần phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại tỉnh Đắk Lắk. - Mục tiêu cụ thể: Xác định được 02 giống đậu tương mới đạt năng suất ≥ 2,2 tấn/ha phù hợp với tỉnh Đắk Lắk. Xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác luân canh đạt năng suất đạt năng suất ≥ 2,2 tấn/ha, xen canh vụ I đạt năng suất ≥ 1,3 tấn/ha cho các giống đậu tương mới tại Đắk Lắk. Xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị giống đậu tương mới đạt hiệu quả kinh tế > 15% so với canh tác cũ, trong đó 02 mô hình (03 ha/mô hình) luân canh đạt năng suất ≥ 2,2 tấn/ha và 01 mô hình xen canh (03 ha) đạt năng suất ≥ 1,3 tấn/ha. Đào tạo và tập huấn về quy trình kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch, bảo quản các giống đậu tương mới cho người nông dân. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Điều tra tình hình sản xuất đậu tương tại tỉnh Đắk Lắk Nội dung 2: Nghiên cứu, đánh giá khả năng thích ứng của một số giống đậu tương mới tại tỉnh Đắk Lắk. Nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh cho giống đậu tương mới phù hợp tại tỉnh Đắk Lắk Nội dung 4: Xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất giống đậu tương mới tại tỉnh Đắk Lắk Nội dung 5: Đào tao, tập huấn cho người nông dân |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Trồng trọt |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 1. Dạng 1: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác 2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác 3. Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Giống đậu tương mới năng suất cao phù hợp với tỉnh Đắk Lắk và quy trình kỹ thuật canh tác sẽ được người nông dân, Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các doanh nghiệp sản xuất đậu tương tại huyện Cư M’gar, Krông Pắk, Ea H’leo... và các địa phương có điều kiện tương tự sử dụng trong sản xuất đậu tương |
16 |
Thời gian thực hiện: 28 tháng (từ 01/2024 đến 04/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 900 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 900 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 484/QĐ-UBND ngày 02 tháng Tháng 2 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 99HĐ-SKHCN ngày 16 tháng Tháng 2 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|