14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu thực trạng nhiễm một số vi khuẩn Gram âm kháng carbapenem và giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Hoàng Chí Thành
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng bệnh nhân mang một số vi khuẩn Gram âm kháng carbapenem điều trị tại khoa HSTC - CĐ, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang Đánh giá thực trạng bệnh nhân nhiễm khuẩn Gram âm kháng carbapenem trong quá trình điều trị tại khoa HSTC - CĐ, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang. Xây dựng mô hình và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp nhằm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn Gram âm kháng carbapenem tại Khoa HSTC - CĐ, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đánh giá thực trạng mang CRE ở bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực – Chống độc năm 2024 Đánh giá thực trạng nhiễm trùng do CRO ở bệnh nhân tại khoa HSTC - CĐ năm 2024
- Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu: + Chuyên đề 3: Đánh giá tỷ lệ nhiễm CRO của bệnh nhân điều trị tại khoa HSTC – CĐ năm 2024 + Chuyên đề 4: Thực trạng thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy tại khoa HSTC - CĐ năm 2024 + Chuyên đề 5: Thực trạng thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc bệnh nhân đặt sonde dẫn lưu bàng quang tại khoa HSTC - CĐ năm 2024 + Chuyên đề 6: Thực trạng thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung tâm tại khoa HSTC - CĐ năm 2024 Đánh giá thực trạng điều kiện môi trường tại khoa HSTC - CĐ năm 2024 Xây dựng mô hình can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn kháng carbapenem cho bệnh nhân tại khoa HSTC – CĐ Đánh giá hiệu quả các giải pháp can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn CRO tại khoa HSTC - CĐ Đề xuất giải pháp nhằm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn CRO ở bệnh nhân điều trị tại khoa HSTC – CĐ – BVĐK tỉnh Bắc Giang
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Y học cơ sở khác |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: - Cung cấp số liệu chính xác và cập nhật về tỷ lệ bệnh nhân có mang CRE và tỷ lệ mắc bệnh nhiễm trùng do CRO tại khoa HSTC - CĐ - BVĐK tỉnh Bắc Giang, từ đó giúp các nhà hoạch định chính sách có cơ sở xây dựng chiến lược phòng chống kháng thuốc kháng sinh (vấn đề nóng hiện nay). - Hiệu quả của mô hình nhằm làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng do CRO giúp làm giảm số ca nhiễm khuẩn do CRO trong thời gian nghiên cứu. - Giúp nâng cao năng lực khám chữa bệnh, tiết kiệm kinh phí do giảm sử dụng các kháng sinh đắt tiền, giảm số ngày điều trị và giảm kinh phí điều trị cho bệnh nhân. - Nâng tầm hiểu biết của nhân viên y tế và người dân trong việc sử dụng kháng sinh và phòng ngừa lây nhiễm CRO và nhiễm khuẩn bệnh viện. - Nghiên cứu này giúp cho Ngành Y tế, các cá nhân tham gia nghiên cứu nâng cao được năng lực trong việc tham gia nghiên cứu vấn đề mới tại địa phương. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu, và nghiên cứu can thiệp có đánh giá trước sau - Kỹ thuật sử dụng: + Phần điều tra dữ liệu nền năm 2024 sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu, lấy số liệu nghiên cứu từ tháng 4/2024 đến hết tháng 10/2024. + Phần xây dựng mô hình can thiệp: Xác định các nguyên nhân chính từ kết quả điều tra, cùng các chuyên gia nghiên cứu và đưa ra các giải pháp can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ nhiễm CRO ở bệnh nhân điều trị tại khoa HSTC – CĐ, tổ chức đào tạo, tập huấn áp dụng các giải pháp vào chăm sóc, điều trị bệnh nhân khoa HSTC – CĐ + Điều tra, đánh giá lại, thu thập các số liệu khi bắt đầu áp dụng các giải pháp can thiệp từ tháng 3/2025 đến hết tháng 9/2025 tương tự như phương pháp thu thập dữ liệu nền năm 2024 để có dữ liệu so sánh trước – sau của mô hình can thiệp. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - 13 chuyên đề NCKH - 23 quy trình kỹ thuật - 02 lớp tập huấn kỹ thuật - 01 mô hình can thiệp - 01 hội thảo khoa học - 01 văn bản tham mưu - 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành - Báo cáo khoa học kết quả nghiên cứu đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Bắc Giang |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 04/2024 đến 04/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 900 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 900 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 75/QĐ-UBND ngày 26 tháng Tháng 2 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|