14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Giáo dục Đặc biệt Quốc gia
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Mai Thị Phương
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: - Tổng quan cơ sở lí luận về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập cấp tiểu học. - Đánh giá thực trạng giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất khung nội dung giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất giải pháp đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống vào các trường tiểu học có học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Thực nghiệm đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống vào các trường tiểu học có học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu cơ sở lí luận về giáo dục giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học Nghiên cứu đánh giá thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Đề xuất khung nội dung và các giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học Thực nghiệm đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học tại các trường tiểu học có học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: - Đảm bảo công bằng trong giáo dục; Góp phần xã hội hóa xã giáo dục và huy động mọi lực lượng cộng đồng tham gia giáo dục nói chung, giáo dục cho học sinh khuyết tật nói riêng; Nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung và giáo dục hòa nhập cho nhóm học sinh KTTT nói riêng; - Làm cơ sở cho việc ban hành các văn bản chỉ đạo ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Đánh giá được thực trạng giáo dục KNS cho cho học KTTT học hòa nhập cấp tiểu học trến địa bàn tỉnh Bắc Giang; Đề xuất các giải pháp giáo dục KNS cho học sinh KTTT học hòa nhập cấp tiểu học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đảm bảo công bằng giáo dục cho mọi trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Góp phần làm giàu lý luận dạy học, lý luận giáo dục nói chung và lý luận giáo dục KNS cho học sinh KTTT nói riêng; Làm tư liệu đào tạo Thạc sỹ Giáo dục đặc biệt. |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu lí luận: + Mục đích: Phân tích và tổng hợp các tài liệu khoa học trong nước và nước ngoài. + Phương tiện: các tài liệu sách, bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong và ngoài nước, các luật và thông tư/nghị định về trẻ khuyết tật,… + Cách tiến hành: Tìm kiếm và dịch tài liệu nước ngoài; Tổng hợp và phân tích các tài liệu tìm được để viết các báo cáo chuyên đề. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Mục đích: Tìm hiểu thực trạng KNS của HS và cách thức GV đang sử dụng để giáo dục KNS cho học sinh khuyết tật trí tuệ học tiểu học hòa nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. + Phương tiện: Sử dụng bộ phiếu hỏi và phiếu phỏng vấn sâu dành cho CBQL, GV, PH học sinh khuyết tật trí tuệ, phiếu đánh giá khả năng KNS của học sinh để tiến hành khảo sát thực trạng. + Cách tiến hành: Tổ chức khảo sát thực địa, làm việc với một số huyện/thị để tìm hiểu về thực trạng KNS của HS và cách thức giáo dục KNS của GV cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập tiểu học. - Phương pháp chuyên gia: + Mục đích: lấy ý kiến của các chuyên gia về giáo dục KNS, giáo dục đặc biệt về các giải pháp và khung nội dung giáo dục KNS. + Phương tiện: Tổ chức hội thảo khoa học, tài liệu về giải pháp GD KNS và Khung nội dung GD KNS cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập tiểu học. + Cách tiến hành: Tổ chức các hội thảo khoa học để lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia. - Phương pháp nghiên cứu trường hợp + Mục đích: Đánh giá hiệu quả tác động của các giải pháp và khung nội dung giáo dục KNS trên 06 học sinh khuyết tật trí tuệ học tiểu học hòa nhập tại thành phố Bắc Giang. + Phương tiện: Kế hoạch thực nghiệm, Kế hoạch Giáo dục cá nhân, máy ảnh, sổ ghi chép. + Các tiến hành: Thu thập thông tin liên quan đến trường hợp nghiên cứu điển hình, tác động nghiên cứu, đo đạc trước và sau khi thực nghiệm. - Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Chuyên đề nghiên cứu khoa học. - Bộ phiếu hỏi, phiếu phỏng vấn (06 mẫu phiếu). - Công cụ đánh giá thực trạng kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ: 01 mẫu phiếu. - Khung nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập cấp tiểu học. - Tài liệu tập huấn cho giáo viên, tài liệu tập huấn cho phụ huynh.. - Bộ giáo án mẫu (20 bài). - 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. - Báo cáo khoa học kết quả nghiên cứu đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Bắc Giang |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 04/2024 đến 04/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 600 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 600 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 139/QĐ-UBND ngày 02 tháng Tháng 4 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|