14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chọn 2 nhóm gà lai hướng trứng giữa gà Ai Cập với gà ISA-Brown phục vụ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Công ty TNHH Hải Thịnh Bắc Giang
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Nguyễn Văn Qúy
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: - Chọn được nhóm gà lai 1: quy mô 200 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 250 quả, tỷ lệ trứng giống ≥ 90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%. - Chọn được nhóm gà lai 2: quy mô 500 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 225 quả, khối lượng trứng ≥ 56g, tỷ lệ trứng giống ≥ 90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%. - Đánh giá được khả năng sản xuất của gà đẻ trứng thương phẩm: quy mô 600 mái đẻ, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 240 quả, khối lượng trứng ≥ 55g, tỷ lệ lòng đỏ ≥ 29%, vỏ trứng màu trắng hồng, tiêu tốn thức ăn ≤ 1,8kg/10 quả trứng. - Xây dựng được quy trình chăn nuôi gà sinh sản |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nghiên cứu chọn nhóm gà lai 1 (♂ ISA-Brown x ♀ Ai Cập). Nghiên cứu chọn nhóm gà lai 2 (♂ Ai Cập x ♀ ISA-Brown) Đánh giá khả năng sản xuất của gà đẻ trứng thương phẩm. Nghiên cứu xây dựng quy trình chăn nuôi cho gà sinh sản.
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Nhóm gà lai 1 (♂ ISA-Brown x ♀ Ai Cập): quy mô 200 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 250 quả, tỷ lệ trứng giống ≥90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%. - Nhóm gà lai 2 (♂ Ai Cập x ♀ ISA-Brown): quy mô 500 con mái sinh sản: năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 225 quả, khối lượng trứng ≥ 56g, tỷ lệ trứng giống ≥ 90%, tỷ lệ trứng có phôi ≥90%, tỷ lệ nở/phôi ≥ 85%. - 02 Báo cáo kết quả chọn lọc 2 nhóm gà. - Gà sinh sản trứng thương phẩm (♂ nhóm gà lai 1 x ♀ nhóm gà lai 2 ): quy mô 600 mái sinh sản, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi ≥ 240 quả, khối lượng trứng ≥ 55g, Tỷ lệ lòng đỏ ≥29%, trứng màu trắng hồng, tiêu tốn thức ăn ≤ 1,8kg/10 quả trứng. - Báo cáo kết quả đánh giá khả năng sản xuất của gà đẻ trứng thương phẩm giữa tổ hợp lai (♂ nhóm gà lai 1 x ♀ nhóm gà lai 2 ). - 01 quy trình kỹ thuật chăn nuôi gà sinh sản (được công nhận cấp cơ sở). - 01 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. - Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo chính và Báo cáo tóm tắt). |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Bắc Giang |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 04/2024 đến 04/2027) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 3500 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2500 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 1000 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 159/QĐ-KHCN ngày 22 tháng Tháng 4 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|