Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Viện Nghiên cứu và Tư vấn Phát triển vùng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đánh giá thực trạng, tiềm năng và đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2026-2030

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Nghiên cứu và Tư vấn Phát triển vùng

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vinh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Ths. Vũ Sơn; Ths. Phạm Tiến Dũng; CN. Đào Thị Thanh Hằng; Ths. Võ Thanh Sang; Ths. Nguyễn Thanh Tùng; Ths. Nguyễn Võ Nhất Duy; Ths. Nguyễn Tiến Hưng; Ths. Nguyễn Xuân Đóa; CN. Nguyễn Thùy Linh; Ths. Nguyễn Vĩnh; CN. Nguyễn Quốc Bảo; Ths. Lê Oanh Thư; Ths. Nguyễn Thị Vân; CN. Nguyễn Thị Li Na; TS. Hoàng Cửu Long; TS. Lê Thanh Loan; CN. Nguyễn Diệu Uyên; CN. Ngô Huỳnh Khánh Đoan; CN. Đặng Thị Minh Phương

9

Mục tiêu nghiên cứu:

Đánh giá thực trạng và tiềm năng các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội - môi trường của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2024 (ước tính cho năm 2024). So sánh sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre với 12 tỉnh/thành phố khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2026 – 2030, phục vụ cho Văn kiện Đại hội Đảng bộ lần thứ XII của tỉnh.

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Phân tích đánh giá chỉ tiêu kinh tế - xã hội – môi trường của tỉnh Bến Tre theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ X và XI, giai đoạn 2016 – 2024; Rà soát, sàng lọc và tính toán để đưa ra các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội - môi trường, các chỉ số PAPI, GINI, HDI, OCI, PII, DTI, TFP, R&D xã hội/GRDP tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 – 2024. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội – môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 – 2024 (ước tính cho năm 2024) qua các chỉ tiêu theo khung phát triển bền vững. So sánh các chỉ tiêu phát triển bền vững quan trọng của tỉnh Bến Tre với các tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2016 - 2024. Tổng hợp, phân tích đánh giá và so sánh các chỉ số PAPI, GINI, HDI, PCI, DTI, PII tỉnh Bến Tre với 12 tỉnh/thành trong vùng ĐBSCL giai đoạn 2020 – 2024. Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế - xã hội – môi trường giai đoạn 2026 – 2030 phục vụ cho văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ XII.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

18. Phát triển xã hội và dịch vụ.

13

Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Kết quả đánh giá và so sánh các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Bến Tre với các tỉnh/thành phố khu vực ĐBSCL. Báo cáo đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội – môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2026 - 2030. Bộ dữ liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu trong báo cáo. Kỷ yếu Hội thảo.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tỉnh Bến Tre

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 10/2024 đến 10/2025)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1,332.871 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1,332.871 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0000 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0000 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 2344/QĐ-UBND ngày 01 tháng Tháng 10 năm 2024

19

Hợp đồng thực hiện: số 1729/HĐ-SKHCN ngày 04 tháng Tháng 10 năm 2024

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)