Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Nghiên cứu, Chuyển giao Công nghệ và Đổi mới sáng tạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Phân lập, tuyển chọn một số chủng vi khuẩn tía quang hợp bản địa có khả năng phân giải H2S và chất hữu cơ để ứng dụng xử lý môi trường ao nuôi thuỷ sản

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu, Chuyển giao Công nghệ và Đổi mới sáng tạo

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Trị

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Lê Thị Kim Chi

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Võ Thị Diệu Linh; KS. Nguyễn Hương; CN. Nguyễn Thị Hường; ThS. Lê Mậu Bình; CN. Nguyễn Ngọc Khánh; KS. Lê Thị Quỳnh Anh; KS. Nguyễn Thị Minh Huyền; ThS. Hồ Nguyễn Quốc Bảo

9

Mục tiêu nghiên cứu:

         - Đánh giá được tình hình sử dụng chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) có khả năng phân giải H2S và chất hữu cơ trong xử lý môi trường ao nuôi thủy sản (nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi tôm sú) ở tỉnh Quảng Trị.

        - Phân lập, tuyển chọn và định danh được tối thiểu 02 chủng VKTQH bản địa có khả năng xử lý H2S, các hợp chất hữu cơ trong ao nuôi thủy sản;

        - Xây dựng được quy trình sản xuất chế phẩm VSV (dạng lỏng) các chủng VKTQH bản địa phân lập được và sản xuất được 500 lít chế phẩm VSV (dạng lỏng);

        - Đánh giá được mức độ hiệu quả của chế phẩm so với các chế phẩm thương mại trong nuôi tôm ở quy mô phòng thí nghiệm.

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Nội dung 1: Điều tra, đánh giá tình hình sử dụng chế phẩm VKTQH trong nuôi thủy sản ở tỉnh Quảng Trị; lựa chọn địa điểm lấy mẫu để phân lập VKTQH bản địa.

Công việc 1.1. Thiết kế phiếu điều tra.

Thiết kế phiếu điều tra thu thập các thông tin về: Loại chế phẩm VKTQH sử dụng trong nuôi thủy sản; loại hình nuôi thủy sản sử dụng chế phẩm VKTQH; Liều lượng, tần suất, thời gian, kỹ thuật sử dụng chế phẩm VKTQH trong nuôi thủy sản.

Công việc 1.2. Tổ chức điều tra

Thu thập thông tin thứ cấp về tình hình sử dụng chế phẩm VKTQH trong nuôi thủy sản; Khảo sát thông tin qua chính quyền các huyện và địa phương (xã, phường, HTX); Phỏng vấn các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú bằng phiếu điều tra.

Công việc 1.3. Tổng kết số liệu và viết báo cáo

Tổng hợp số liệu và Báo cáo chuyên đề về tình hình sử dụng chế phẩm VKTQH trong nuôi thủy sản.

Nội dung 2: Phân lập, tuyển chọn và định danh các chủng VKTQH bản địa.

Công việc 2.1. Thu mẫu bùn đáy và nước từ các ao nuôi tôm.

Công việc 2.2. Phân lập VKTQH từ bùn đáy và nước ao nuôi tôm.

Công việc 2.3. Tuyển chọn các chủng VKTQH bản địa có khả năng xử lý sulfide (H2S), các hợp chất hữu cơ.

Công việc 2.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái tế bào và định danh các chủng VKTQH bằng kỹ thuật sinh học phân tử

Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống các chủng VKTQH bản địa được tuyển chọn

Công việc 3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng các điều kiện nuôi cấy đến sinh trưởng của các VKTQH bản địa được tuyển chọn.

Công việc 3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sinh trưởng của chủng VKTQH được tuyển chọn.

Nội dung 4:  Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh vật từ các chủng VKTQH bản địa.

Công việc 4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng tỷ lệ tiếp giống đến sinh trưởng của các chủng VKTQH được tuyển chọn.

Công việc 4.2. Nghiên cứu nồng độ muối (NaCl) đến sinh trưởng của các chủng VKTQH được tuyển chọn.

Công việc 4.3. Nghiên cứu thời gian, điều kiện bảo quản của chế phẩm.

Công việc 4.4. Sản xuất thử nghiệm chế phẩm từ VKTQH bản địa.

Nội dung 5: Thử nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng của chế phẩm VKTQH bản địa cho nuôi tôm trong điều kiện phòng thí nghiệm

Công việc 5.1. Đánh giá khả năng xử lý sulfide (H2S) của chế phẩm VKTQH bản địa.

Công việc 5.2. Đánh giá khả năng xử lý chất hữu cơ của chế phẩm VKTQH bản địa.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- 01 Bài báo: “Phân lập, tuyển chọn 02 chủng vi khuẩn tía quang hợp có khả năng xử lý sulfide (H2S), hợp chất hữu cơ tại tỉnh Quảng Trị” đăng trên tạp chí chuyên ngành.

- 01 Quy trình nhân giống và sản xuất chế phẩm từ VKTQH dạng lỏng có mật độ VKTQH trong sản phẩm: > 108CFU/ml.

- Tối thiểu 02 chủng giống VKTQH bản địa.

- 500 lít Chế phẩm vi sinh từ VKTQH bản địa với Mật độ VSV: > 108CFU/ml.

 - 01 Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ sinh học, lĩnh vực công nghệ VSV.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nhằm kiểm soát chất lượng nước ao nuôi, góp phần phát triển ngành nuôi tôm theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường.

16

Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/10/2024 đến 01/04/2026)

17

Kinh phí được phê duyệt: triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 502 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 2814/QĐ-UBND ngày 21 tháng Tháng 11 năm 2024

19

Hợp đồng thực hiện: số 02/2024/ĐTCT ngày 22 tháng Tháng 11 năm 2024

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)