14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình Xã thông minh dựa vào khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo từ cộng đồng dân cư nông thôn gắn với chuyển đổi số vùng sản xuất sản phẩm đặc thù tại tỉnh Quảng Trị |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Hợp tác xã Nông nghiệp Số
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Nguyễn Đình Tĩnh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: CN. Đặng Hà My; CN. Đặng Thế Duy; CN. Dương Quốc Anh; CN. Phạm Thị Khánh Chi; KS. Lê Anh Hoàng; KS. Nguyễn Văn Lực; CN. Tạ Phúc Vui; KS. Trần Thanh Sang; ThS. Nguyễn Anh Tuấn. |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: - Xây dựng thành công mô hình thí điểm xã thông minh dựa vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo từ cộng đồng dân cư nông thôn gắn với chuyển đổi số vùng sản xuất sản phẩm đặc thù tại tỉnh Quảng Trị. Các giải pháp được xây dựng, chuyển giao phù hợp với điều kiện thực tiễn công tác quản lý điều hành của chính quyền, đời sống xã hội, hoạt động sản xuất của người dân nông thôn. - Người dân nông thôn có các công cụ, môi trường để phát triển, ươm tạo các ý tưởng, đổi mới vào hoạt động sản xuất, quản trị cộng đồng, tạo ra giá trị kinh tế mới, cách làm mới hướng đến phát triển bền vững vùng sản xuất sản phẩm đặc thù. - Người sân xây dựng mô hình ứng dụng, tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua nền tảng làng, xã thông minh vào cuộc sống thực tế và các kinh nghiệm của cộng đồng trong sản xuất, sinh hoạt, văn hoá. - Xây dựng dự thảo bộ tiêu chí Xã Nông thôn mới thông minh phù hợp với các điều kiện đặc thù của tỉnh Quảng Trị. - Nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ và người dân. - Từng bước hình thành cơ sở dữ liệu khu vực nông thôn đáp ứng nhu cầu về kết nối và chia sẻ liên thông về dữ liệu khu vực nông thôn đáp ứng nhu cầu về kết nối và chia sẻ liên thông về dữ liệu với đô thị trong xây dựng Chính phủ số. Qua đó góp phần hình thành cho tỉnh Quảng Trị một cơ sở dữ liệu khu vực đô thị và nông thôn có thể kết nối với dữ liệu dùng chung của Tỉnh. - Phạm vi triển khai: Thí điểm trên địa bàn xã Cam Chính, huyện Cam Lộ. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Khảo sát, thiết kế chi tiết mô hình xã Nông thôn mới thông minh tại xã Cam Chính Công việc 1.1: Tổ chức khảo sát hiện trạng, nhu cầu và mức độ sẵn sàng đáp ứng của xã Cam Chính.
Công việc 1.2: Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát hiện trạng, nhu cầu và mức độ sẵn sàng đáp ứng của xã Cam Chính. Nội dung 2: Thiết kế và hoàn thiện các giải pháp công nghệ phục vụ xây dựng mô hình xã Nông thôn mới thông minh Công việc 2.1: Thiết kế mô hình chi tiết và lựa chọn các giải pháp cho mô hình. Công việc 2.2: Thiết kế và hoàn thiện Phần mềm nền tảng tích hợp dịch vụ nông thôn thông minh - Xã thông minh
Nội dung 3: Triển khai xây dựng mô hình thí điểm Xã thông minh dựa vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo từ cộng đồng dân cư nông thôn gắn với chuyển đổi số vùng sản xuất sản phẩm đặc thù tại tỉnh Quảng Trị Công việc 3.1: Tổ chức đầu tư mua sắm một số giải pháp phục vụ chuyển giao và triển khai xây dựng mô hình thí điểm Xã thông minh đáp ứng theo các tiêu chí kỹ thuật được đề ra tại báo cáo thiết kế mô hình chi tiết và lựa chọn các giải pháp cho mô hình. - Thiết bị, hạ tầng công nghệ: + Lắp đặt camera an ninh ở các địa điểm quan trọng của địa bàn. + Thiết bị hệ thống hành chính công thông minh. + Thiết bị cho phòng điều hành thông minh cấp xã. + Thiết bị phục vụ chuyển giao phần mềm quản lý sản xuất và truy xuất nguồn gốc. + Thiết bị điều khiển tự động phục vụ triển khai mô hình quản lý sản xuất hồ tiêu thông minh. + Thiết bị phục vụ nâng cấp hệ thống màn chiếu LED tại Hội trường UBND xã. + Dịch vụ viễn thông Internet tại UBND xã, các thôn. - Phần mềm máy tính + Tài khoản quản lý và điều khiển thiết bị trên ứng dụng di động. + Phần mềm đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công. + Dịch vụ phần mềm quản lý sản xuất truy xuất nguồn gốc. - Vật tư, nguyên vật liệu: + Chế phẩm sinh học phục vụ xử lý rác thải hữu cơ trong sinh hoạt và môi trường chăn nuôi. + Tem truy xuất nguồn gốc, mực in. Công việc 3.2: Triển khai cài đặt và chuyển giao các giải pháp công nghệ và dịch vụ thông minh. - Công việc nội nghiệp: + Tạo lập dữ liệu cơ sở cho các hệ thống phần mềm: Cập nhật dữ liệu ban đầu cho các phần mềm, thiết kế nội dung hình ảnh hệ thống. + Số hóa dữ liệu khoa học công nghệ phục vụ quản lý và sản xuất sản phẩm chủ lực lên hệ thống phần mềm Xã thông minh. - Công việc tại thực địa (xã Cam Chính): + Cài đặt phần mềm quản lý sản xuất và truy xuất nguồn gốc nông sản và các thiết bị kỹ thuật (máy in, phôi tem): Cài đặt phần mềm, máy in tem và hướng dẫn cơ sở sản xuất tạo lập thông tin, ghi chép nhật ký, in và sử dụng tem nhãn, theo dõi hỗ trợ trong thời gian đầu. + Theo dõi, vận hành hoạt động thử nghiệm mô hình xã thông mình trong vòng 05 tháng. Công việc 3.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn sử dụng và vận hành các giải pháp của mô hình. - Biên soạn sổ tay hướng dẫn sử dụng các giải pháp của mô hình xã Nông thôn mới thông minh. - Thiết kế, in ấn sổ tay hướng dẫn sử dụng. Công việc 3.4: Nâng cao năng lực chuyển đổi số và ứng dụng các giải pháp thông minh vào đời sống cho cán bộ và tổ công nghệ số cộng đồng thông qua chương trình hội nghị, đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ. - Nội dung số 1: Hướng dẫn sử dụng các giải pháp phần mềm, thiết bị cho cán bộ quản lý cấp xã, thôn, tổ công nghệ số cộng đồng (50 học viên x 01 ngày x 01 lớp). - Nội dung số 2: Hướng dẫn vận hành chuyên sâu các hệ thống phần mềm, thiết bị cho quản trị viên cấp xã (05 học viên x 01 học viên/01 ngày). - Nội dung số 3: Đào tạo sử dụng chế phẩm sinh học cho cơ sở chăn nuôi và hộ gia đình (100 học viên x 01 ngày x 01 lớp). - Nội dung số 4: Đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các tiện ích của mô hình Xã nông thôn mới thông minh (100 học viên x 0.5 ngày/01 lớp x 09 lớp). Nội dung 4: Tổ chức quản lý, vận hành mô hình Công việc 4.1: Tổ chức hội nghị thành lập Ban chỉ đạo xây dựng mô hình Xã nông thôn mới thông minh. Công việc 4.2: Tổ chức hoạt động duy trì giải pháp dịch vụ, nhân sự tổ chức vận hành. - Cơ quan chủ trì dự án bố trí kinh phí đối ứng phục vụ hoạt động sản xuất, chuyển giao giải pháp công nghệ (máy chủ, tên miền, môi trường cài đặt ứng dụng, phần mềm nghiệp vụ) phục vụ hoạt động vận hành trong thời gian triển khai dự án. - Bố trí nhân sự theo dõi, vận hành hoạt động thử nghiệm mô hình xã thông minh trong vòng 05 tháng. Nội dung 5: Trao đổi, thảo luận các kết quả triển khai mô hình Xã nông thôn mới thông minh trên địa bàn xã Cam Chính và các định hướng giai đoạn tiếp theo. Công việc 5.1. Xây dựng bộ tiêu chí Xã nông thôn mới thông minh theo quy định và theo yếu tố đặc thù của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2026 - 2030. Công việc 5.2. Hội nghị trao đổi, thảo luận các kết quả triển khai mô hình Xã nông thôn mới thông minh trên địa bàn xã Cam Chính và các định hướng giai đoạn tiếp theo (Thời lượng: 0,5 ngày, địa điểm: Tỉnh Quảng Trị). Nội dung 6: Xây dựng báo cáo tổng kết Công việc 6.1: Xây dựng báo cáo tổng kết các kết quả triển khai mô hình Xã nông thôn mới thông minh trên địa bàn xã Cam Chính. Công việc 6.2: Tổ chức họp hội đồng nghiệm thu cơ sở dự án để rà soát các nội dung báo cáo, kết quả triển khai. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - 01 mô hình thí điểm xã Nông thôn mới thông minh tại xã Cam Chính. - 01 phần mềm nền tảng tích hợp dịch vụ nông thôn thông minh - Ứng dụng Xã thông minh dành cho cán bộ chính quyền và người dân nông thôn. - Hoàn thành triển khai các giải pháp hệ thống thiết bị hạ tầng số: Hệ thống camera an ninh ở các địa điểm quan trọng của địa bàn xã; Hệ thống hành chính công thông minh; Thiết bị cho phòng điều hành thông minh cấp xã; Dịch vụ viễn thông kèm theo. - 01 mô hình chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất sản phẩm đặc thù. - 01 báo cáo kết quả sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lý môi trường chăn nuôi và rác thải hữu cơ trong sinh hoạt được chuyển giao và đưa vào sử dụng. - 01 biên bản xác nhận (ký, đóng dấu) và đánh giá kết quả chuyển giao mô hình từ UBND xã Cam Chính. - 01 báo cáo đề xuất Dự thảo bộ tiêu chí Xã nông thôn mới thông minh phù hợp với đặc thù tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2026 - 2030. - 01 bài báo khoa học về nội dung liên quan tới mô hình chuyển giao, được đăng trong tạm chí chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Ứng dụng các giải pháp công nghệ của mô hình xã thông minh tại xã Cam Chính cho đối tượng thụ hưởng là cán bộ, người dân và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã. - Các kết quả triển khai dự án là căn cứ để UBND xã Cam Chính xây dựng thành công mô hình Xã nông thôn mới thông minh. Đồng thời là bài học kinh nghiệm để triển khai nhân rộng mô hình trên toàn tỉnh. |
16 |
Thời gian thực hiện: 15 tháng (từ 01/10/2024 đến 01/12/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1.159 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1.159 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 2601/QĐ-UBND ngày 30 tháng Tháng 10 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 01/2024/DACT ngày 31 tháng Tháng 10 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|