14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Dự báo nguy cơ mắc nhồi máu cơ tim và đột quỵ cho người trưởng thành ở tỉnh Quảng Bình theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Bình |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Hoàng Anh Tiến
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Hoàng Anh Tiến; Trần Thanh Toàn; Phan Duy Thành; Dương Thanh Bình; Trần Thị Táo; Đặng Thị Thanh Nhã; Lê Anh Tuấn |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: - Dự báo nguy cơ mắc nhồi máu cơ tim và đột quỵ cho người trưởng thành ở tỉnh Quảng Bình theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus. Mục tiêu cụ thể: - Khảo sát đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch liên quan đến nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. - Dự báo nguy cơ mắc nhồi máu cơ tim và đột quỵ trong vòng 10 năm tới cho người dân ở tỉnh Quảng Bình theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus. - Tìm hiểu mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ tim mạch với nguy cơ mắc nhồi máu cơ tim và đột quỵ theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác dự phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Nội dung 1: Tổng quan tài liệu về dự báo nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các yếu tố nguy cơ vấn đề y đức - Nội dung 2: Tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang để dự báo nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ trong 10 năm tới theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus và tìm hiểu một số yếu tố liên quan trên người dân từ 40 đến 79 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. - Nội dung 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác dự phòng nhồi máu cơ tim, đột qụy. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học y, dược |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: 1502 Nghiên cứu y học, điều trị tại bệnh viện, phẫu thuật |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo tổng kết kết khoa học công nghệ; - Đĩa CD (hoặc USB) chứa Báo cáo tổng hợp kết quả KH&CN; - Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện KH&CN; - Báo cáo thống kê kết quả thực hiện; - Báo cáo tổng quan về dự báo nguy cơ NMCT đột quỵ theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus trên toàn thế giới và ở Việt Nam. Báo cáo về đặc điểm dịch tễ học NMCT và đột quỵ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Báo cáo dự báo nguy cơ NMCT, đột quỵ trong 10 năm tới và các yếu tố liên quan ở người dân trong độ tuổi 40 đến 79; - Báo cáo phân tích - xử lý số liệu; - Báo cáo các giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả dự phòng NMCT, đột quỵ cho người dân từ 40 đến 79 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Bài báo “Dự báo nguy cơ mắc NMCT và đột quỵ cho người trưởng thành ở tỉnh Quảng Bình theo thang điểm ASCVD Risk Estimator Plus và đề xuất một số giải pháp dự phòng” đăng trên tạp chí uy tín trong nước quốc tế hoặc Bản tin thông tin khoa học và công nghệ Quảng Bình |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sở Y tế Quảng Bình |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 10/2024 đến 09/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 608.579 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 608.579 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 1441/QĐ-UBND ngày 29 tháng Tháng 5 năm 2024 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số 33/HĐ-KHCN ngày 02 tháng Tháng 10 năm 2024 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|