14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu chế xuất, khu công nghiệp để hỗ trợ và kết nối doanh nghiệp thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Văn Lang
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS.Lê Thị Kim Oanh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Hồ Thị Thanh Hiền; Trần Thị Mỹ Diệu; Hồ Phùng Ngọc Thảo; Trần Thu Trang; Huỳnh Tấn Lợi; Nguyễn Đăng Khoa; Lê Hùng Tiến; Nguyễn Thị Thanh; Nguyễn Quốc Dũng |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu chế xuất, khu công nghiệp (tập trung vào các ngành nghề sử dụng lượng lớn năng lượng điện, nhiên liệu; sử dụng nhiều nước phục vụ sản xuất). Cơ sở dữ liệu về ngành nghề và chất thải phát sinh của các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp. |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Thu thập thông tin, số liệu về: Hiện trạng và kinh nghiệm sử dụng tài nguyên, sản xuất sạch hơn, cộng sinh công nghiệp, giải pháp tái sử dụng, tái chế, thu hồi và thải bỏ chất thải. Khảo sát thực tế về hiện trạng sử dụng tài nguyên và phát thải chất thải; hiện trạng áp dụng các giải pháp sử dụng tài nguyên, sản xuất sạch hơn, cộng sinh công nghiệp, tái sử dụng, tái chế, thu hồi và thải bỏ chất thải. Xây dựng nền tảng quản lý và chia sẻ dữ liệu. Đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên (nguyên liệu, năng lượng và nước) và đề xuất giải pháp sử dụng tài nguyên. Đánh giá hiện trạng phát thải chất thải rắn và đề xuất giải pháp quản lý hướng đến tăng cường hiệu quả cộng sinh công nghiệp và định hướng kinh tế tuần hoàn. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật môi trường |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: 1701 – Nghiên cứu chung về môi trường |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến sau khi nghiên cứu kết thúc bao gồm: Bộ cơ sở dữ liệu về việc sử dụng tài nguyên (nguyên vật liệu, hóa chất, năng lượng và nước); Bộ cơ sở dữ liệu về chất thải rắn, gồm: chủng loại, số lượng, khối lượng; Nền tảng quản lý và chia sẻ dữ liệu; Báo cáo đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu chế xuất, khu công nghiệp nhằm hỗ trợ và kết nối doanh nghiệp thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; Báo cáo kết quả thí điểm; Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu; Bài báo khoa học: đăng trên tạp chí thuộc danh mục tính điểm của Hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước; Đăng ký quyền tác giả đối với nền tảng quản lý và chia sẽ dữ liệu; Đào tạo 01 thạc sỹ chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả đề tài dự kiến được ứng dụng tại Ban QL KCN & KCX Thành phố Hồ Chí Minh, KCN Hiệp Phước |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 11/2024 đến 5/2026) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1.100 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1.100 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|