- Các giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghẹ trên địa bàn Hà nội đến năm 2020 tầm nhìn 2030
- Khảo sát chất lượng khí thải tăng trọng và tỷ lệ bệnh hô hấp trên gà khi phun chế phẩm men vi sinh (Bacillus sp Trichoderma sp) và enzyme lên chất độn chuồng trong chăn nuôi gà thịt công nghiệp tại Vĩnh Long
- Vai trò nước lớn trong hợp tác khu vực – Thực tiễn Trung Quốc và Hợp tác tiểu vùng sông Meekong mở rộng và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho dự án: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để khôi phục và phát triển vùng chè An Bằng tại huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam
- Bảo tồn nguồn gen cá Bướm be (Thè be) (Acheilognathus lamus) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Nghiên cứu tác động chính sách tiền tệ - chính sách tài khóa của Mỹ EU Trung Quốc đến điều kiện tiền tệ của Việt Nam giai đoạn 2018 - 2023 và hàm ý chính sách
- Nghiên cứu tình hình dậy thì và một số vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản của nữ học sinh trung học cơ sở thành phố Cần Thơ
- Địa giới hành chính Việt Nam 1862 - 1945 qua tài liệu và tư liệu lưu trữ
- Khảo sát việc giảng dạy và đánh giá các môn biên - phiên dịch bậc đại học ở Việt Nam
- Nghiên cứu đề xuất hỗ trợ XD mô hình phát triển ngành nghề tiểu thu công nghiệp trên địa bàn huyện Tam Bình
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Dự án Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện kỹ thuật trồng một số giống Keo lai mới được công nhận (BV586 BV376 BB055 BV584 BV523 BV434 BV350)
Viện Khoa học lâm nghiệp Việt nam
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
Ngô Văn Chính
Giống cây rừng
01/01/2020
01/12/2024
- 01 Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các giống Keo lai mới (BV584, BV523, BV434, BV 350) cho vùng Bắc Trung Bộ, (BV376, BV586, BV055) tại vùng Nam Trung Bộ đảm bảo năng suất rừng tối thiểu đạt 20 m3/ha/năm được hoàn thiện.
- 58.000 cây giống phục vụ trồng mô hình khảo nghiệm mở rộng, hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng và trồng sản xuất thử nghiệm.
- 06 ha khảo nghiệm mở rộng các giống Keo lai mới công nhận tại 4 vùng sinh thái là Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (02 ha/vùng cho vùng Đông Bắc Bộ và Đông Nam Bộ, 01ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ), tỷ lệ sống trên 85% trong năm thứ nhất.
- 02 ha hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng các giống Keo lai mới được công nhận (01ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ).
- 24 ha mô hình trồng sản xuất thử nghiệm (12 ha/vùng cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ), tỷ lệ sống trên 85% trong năm thứ nhất, đảm bảo năng suất đạt tối thiểu 20 m3/ha/năm.
- 02 vườn vật liệu, 500 m2/vườn/vùng (01 vườn/vùng, cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ).
- 02 lớp tập huấn kỹ thuật lưu trữ, sử dụng giống gốc và nhân giống bằng nuôi cấy mô cho các giống Keo lai mới (01 lớp/vùng, cho vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ;10 người/lớp).
- 04 lớp tập huấn và chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng cho 04 vùng (01 lớp/vùng, 30 người/lớp).
- Báo cáo định kỳ hàng năm (10 báo cáo), báo cáo sơ kết (01 báo cáo) và tổng kết (01 báo cáo).
kỹ thuật trồng; giống Keo lai, BV586; BV376; BB055; BV584; BV523; BV434; BV350